Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồng(II) diphosphat”

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
imported>Keo010122Bot
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: photphat → phosphat (22) using AWB
 
(Không có sự khác biệt)

Bản mới nhất lúc 12:07, ngày 18 tháng 7 năm 2021

Bản mẫu:Chembox Đồng(II) điphosphat là một hợp chất vô cơ của đồng và nhóm điphosphat có công thức hóa học Cu2P2O7.

Điều chế

Đồng(II) điphosphat có thể thu được bằng cách cho đồng(II) oxit phản ứng với amoni biphosphat, với đồng(II) phosphat Cu3(PO4)2 hoặc đồng(II) metaphosphat Cu(PO3)2.[1]

2CuO+2(NHA4)A2HPOA4CuA2PA2OA7+4NHA3+3HA2O

Tổng hợp bằng phản ứng của đồng(II) oxit với bo phosphat ở 900 ℃ hoặc đồng(II) phosphat ở 750 ℃ cũng có thể được thực hiện.[2]

2CuO+2BPOA4CuA2PA2OA7+BA2OA3
CuO+Cu(POA3)A2CuA2PA2OA7

Tính chất

Đồng(II) điphosphat là chất rắn màu xanh lam nhạt, có mùi đặc trưng, thực tế không tan trong nước.

Hai cấu trúc tinh thể đơn nghiêng của đồng(II) điphosphat đã được biết đến. Qua đó, những thay đổi thuộc tính cho thấy quá trình chuyển đổi từ pha α với nhóm không gian C2/c sang β với nhóm không gian C2/m cho đến sự xuất hiện của pha trung gian tiếp theo trong khoảng nhiệt độ 347–363 K.[3]

Sử dụng

Đồng(II) điphosphat có thể được sử dụng để xử lý bề mặt kim loại và mạ đồng.[4]

Hợp chất khác

Cu2P2O7 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu2P2O7·4NH3·H2O là bột màu lục hay Cu2P2O7·8NH3 là tinh thể màu xanh ngọc lam.[5]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất đồng Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. M. C. Ball: Phase-equilibrium relationships in the systems CuO–P2O5 and Cu2O–P2O5. Từ: J. Chem. Soc. A. 0, 1968, tr. 1113, Bản mẫu:DOI.
  2. Bản mẫu:Chú thích sách
  3. Bản mẫu:Chú thích sách
  4. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Handbook
  5. Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 977. Truy cập 6 tháng 5 năm 2021.