Hàm Gauss

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 14:14, ngày 1 tháng 1 năm 2024 của imported>WikiBayer (Đã lùi lại sửa đổi của 113.23.42.89 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Vu Nguyen Ngoc Han)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Đường cong Gauss chuẩn hóa với giá trị kỳ vọng μ và phương sai σ2. Những tham số tương ứng là a = 1/(σ√(2π)), b = μ, c = σ

Trong toán học, hàm Gauss (đặt tên theo Carl Friedrich Gauss) là một hàm có dạng:

f(x)=ae(xb)22c2

với các hằng số thực a > 0, b, c > 0, và e ≈ 2.718281828 (Số Euler).

Biểu đồ của một hàm Gauss là một đường cong đối xứng đặc trưng "hình quả chuông". Đường cong này rớt xuống rất nhanh khi tiến tới cộng/trừ vô cùng. Tham số achiều cao tối đa đường cong, b là vị trí tâm của đỉnh và c quyết định chiều rộng của "chuông".

Hàm Gauss được sử dụng rộng rãi. Trong thống kê chúng miêu tả phân bố chuẩn, trong xử lý tín hiệu chúng giúp định nghĩa bộ lọc Gauss, trong xử lý hình ảnh hàm Gauss hai chiều được dùng để tạo hiệu ứng mờ Gauss, và trong toán học chúng được dùng để giải phương trình nhiệtphương trình khuếch tán và định nghĩa phép biến đổi Weierstrass.

Tích phân Gauss

Đặt I=ex2dx, Thì ta có I2=(ex2dx)(ey2dy)=ex2+y2dxdy.

để áp dùng biến đổi Hệ tọa độ cực, đặt x=rcosθ,y=rsinθ lại. Ta có [dxdy]=[xrxθyryθ][drdθ]=[cosθrsinθsinθrcosθ][drdθ]với Ma trận Jacobi.

Định thức Jacobi J=[(x,y)(r,θ)], Ta có dxdy=[xrxθyryθ]drdθ=rdrdθ.

Nên I2=ex2+y2dxdy=02π0er2rdrdθ.

Vậy I2=02π0er2rdrdθ=02π[er2]0drdθ=02π12dθ=π, I=π.

Đây là lý do của diện tích dưới đường cong Phân phối chuẩn phải bằng 1.

Tính chất

Hàm Gauss phát sinh từ việc gán hàm mũ phức vào một hàm bậc hai thông thường. Do đó hàm Gauss có logarit là một hàm bậc hai.

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết

Bản mẫu:Sơ khaiBản mẫu:Tích phân