Hình lăng trụ

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 11:02, ngày 19 tháng 10 năm 2024 của imported>Newone
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Tập hợp lăng trụ đồng dạng

(Một lăng trụ sáu cạnh)
Kiểu đa diện đồng dạng
Số mặt 2+n total:
2 {n}
n {4}
Số cạnh 3n
Số đỉnh 2n
Schläfli symbol {n}×{} or t{2, n}
Coxeter diagram Bản mẫu:CDD
Vertex configuration 4.4.n
Symmetry group Dnh, [n,2], (*n22), order 4n
Rotation group Dn, [n,2]+, (n22), order 2n
Dual polyhedron bipyramids
Tính chất lồi, bán đều đẳng giác

[[Net (polyhedron)|n-gonal prism net Bản mẫu:Nowrap]]

Trong hình học, hình lăng trụ là một đa diện có hai mặt đáy là các đa giác tương đẳng và những mặt còn lại là các hình bình hành.[1] Mọi tiết diện song song với hai đáy đều là các đa giác tương đẳng với hai đáy.

Diện tích xung quanh

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.

Sxq=2p.h

(trong đó p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao)

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.

Thể tích

Thể tích của hình lăng trụ được tính bằng diện tích của mặt đáy và khoảng cách giữa hai mặt đáy hoặc là chiều cao. Thể tích của hình lăng trụ là:

V=Sh

Trong đó S là diện tích mặt đáy của hình lăng trụ và h là chiều cao của nó.

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Sơ khai hình học Bản mẫu:Thể loại Commons Bản mẫu:Kiểm soát tính nhất quán Bản mẫu:Đa diện

  1. Kern, W. F. and Bland, J. R. "Prism." §13 in Solid Mensuration with Proofs, 2nd ed. New York: Wiley, pp. 28-32, 1948.