Hàm giải tích

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 05:56, ngày 6 tháng 1 năm 2024 của imported>InternetArchiveBot (Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) (GreenC bot)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thanh bên giải tích phức Trong toán học, một hàm giải tích là một hàm số được thể hiện bằng một biểu thức chuỗi lũy thừa hội tụ. Có cả hàm giải tích thựchàm giải tích phức, giống nhau theo một số khía cạnh nhưng khác nhau ở một số khía cạnh khác. Từng loại hàm giải tích là vô cùng khác biệt, nhưng các hàm giải tích phức có các đặc tính mà các hàm giải tích thực không có. Một hàm số có giải tích nếu và chỉ nếu chuỗi Taylor của nó tại điểm x0 hội tụ đến giá trị hàm số tại một lân cận nào đó với mọi x0 thuộc tập xác định.

Một hàm giải tích trên một miền con của cũng là một hàm chỉnh hình[1].

Định nghĩa

Về mặt hình thức, một hàm f là hàm giải tích thực trên một tập mở D trên đường thực nếu với bất kỳ x0D đều có thể viết

f(x)=n=0an(xx0)n=a0+a1(xx0)+a2(xx0)2+a3(xx0)3+

trong đó các tham số a0,a1, là các số thực và chuỗi là hội tụ tới f(x) với x ở lân cận x0.

Nói cách khác, một hàm số giải tích là một hàm có vi phân vô hạn sao cho chuỗi Taylor tại bất kỳ giá trị x0 thuộc tập xác định

T(x)=n=0f(n)(x0)n!(xx0)n

hội tụ đến f(x) với x nằm trong vùng lân cận x0. Tập hợp của tất cả các hàm số thực giải tích trong một tập hợp D cho trước được viết là Cω(D).

Sách tham khảo

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Sơ khai đại số

  1. Rudin, Walter. Real and Complex Analysis.