Lanthan(III) hydroxide

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 17:37, ngày 16 tháng 12 năm 2024 của imported>Plantaest (Thay NavFrame bằng mw-collapsible (via JWB))
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Mồ côi

Lanthan(III) hydroxide
Tên gọi
Danh pháp IUPAC
Lanthanum(III) hydroxide
Nhận dạng
ECHA InfoCard 100.034.994
Số EC 238-510-2
PubChem CID
InChI
  • InChI=1S/La.3H2O/h;3*1H2
Thuộc tính
La(OH)3
Khối lượng phân tử 189,92702 g/mol
Bề ngoài Chất rắn màu trắng
Ksp= 2,00*10−21
Các nguy hiểm
Main hazards Ăn mòn
R-phrases (outdated) R36/37
S-phrases (outdated) S26, S22, S37/39
NFPA 704
<imagemap>

File:NFPA 704.svg|80px|alt=NFPA 704 four-colored diamond poly 300 0 450 150 300 300 150 150 Flammability (red): no hazard code poly 150 150 300 300 150 450 0 300 Health code 1: Exposure would cause irritation but only minor residual injury. E.g., turpentine poly 450 150 600 300 450 450 300 300 Reactivity (yellow): no hazard code poly 300 300 450 450 300 600 150 450 Special hazard W: Reacts with water in an unusual or dangerous manner. E.g., cesium, sodium desc none </imagemap>

1
Flash point Non-flammable
Hợp chất liên quan
Anion khác
Lanthan(III) chloride
Cation khác
Xeri(III) hydroxide
Scanđi(III) hydroxide
Ytri(III) hydroxide
Actini(III) hydroxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N (what is YN ?)
Bản mẫu:Có hay không

Lanthan(III) hydroxide là một hợp chất có công thức La(OH)3, là hydroxide của kim loại đất hiếm lanthan.

Tổng hợp

Lanthan(III) hydroxide sẽ được tạo thành khi cho dung dịch kiềm như amonia vào dung dịch muối lanthan như lanthan(III) nitrat. Phản ứng tạo ra kết tủa dạng keo có thể phơi khô trong không khí.[1]

La(NO3)3 + 3 NH4OH  La(OH)3 + 3 NH4NO3

Lanthan(III) hydroxide cũng có thể tạo thành bằng phản ứng hợp nước từ lanthan(III) oxit.[2]

La2O3 + 3 H2O  2 La(OH)3

Tính chất

Lanthan(III) hydroxide không phản ứng nhiều với dung dịch kiềm, nhưng nó tan rất nhẹ trong dung dịch axit.  Nếu đun nóng lên 330 °C, nó sẽ phân huỷ tạo thành lanthan(III) oxit-hydroxide, LaOOH, nếu tiếp tục đun nóng sẽ bị mất nước, tạo thành lanthan(III) oxit.[3]

La(OH)3 H2O330oC LaOOH
2 LaOOH H2OΔ La2O3

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. E.V. Shkolnikov: Thermodynamic Characterization of the Amphoterism of Hydroxides and Oxides of Scandium Subgroup Elements in Aqueous Media, in: Russian Journal of Applied Chemistry, 2009, 82 (2), S. 2098–2104.
  2. Jiawen Ding, Yanli Wu, Weili Sun, Yongxiu Li: Preparation of La(OH)3 and La2O3 with Rod Morphology by Simple Hydration of La2O3, in: Journal of Rare Earths, 2006 August, 24 (4), S. 440-442; Bản mẫu:DOI.
  3. Michael E. Brown, Patrick Kent Gallagher: Handbook of Thermal Analysis and Calorimetry, S. 482; Bản mẫu:ISBN.