Kali feroxalat

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 08:09, ngày 25 tháng 6 năm 2024 của imported>JWBE ((GR) File renamed: File:Potassium-ferrioxalate-3D-vdW.pngFile:Potassium-trioxalatoferrate(III)-3D-vdW.png Criterion 4)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Chembox

Kali sắt(II) oxalat, còn gọi là Kali ferrooxalat, là một muối kép của kalisắt trong đó nguyên tử sắt có số oxy hóa +2. Công thức hóa họcKA2[Fe(CA2OA4)A2]. Kali ferrooxalat thường có màu vàng, đôi khi có màu hơi đỏ. Kali ferrooxalat được tạo thành khi kali ferrioxalat bị phân hủy bởi khi có tia cực tím (UV) rọi vào trong dung dịch của nó hoặc khi đun nóng trên 296 °C.[1] Nếu phân tử ngậm nước, nước sẽ bị mất dần khi nhiệt độ vượt quá 200 °C.

Tính chất

Bản mẫu:Mở rộng đoạn viết

Một số phản ứng hóa học

Phản ứng 1 [1]

2không khungUV 2không khung+ không khung + 2không khung

Phản ứng 2 [2]

+ 2không khungkhông khung+không khung

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Sơ khai hóa học