Nickel(II) tungstat
Bản mẫu:Thông tin hóa chất Nickel(II) tungstat là một hợp chất vô cơ, là muối của nickel và acid tungstic có công thức hóa học NiWO4, tinh thể màu nâu, không tan trong nước.[1]
Điều chế
Trộn các dung dịch nickel(II) nitrat và natri tungstat để tạo ra muối:
Kết tủa vô định hình chuyển thành dạng tinh thể khi nung đến 700 ℃.[2]
Tính chất vật lý
Nickel(II) tungstat tạo thành các tinh thể màu lục thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P21/c, các hằng số mạng tinh thể a = 0,46 nm, b = 0,5665 nm, c = 0,4912 nm, β = 90,5°.[3]
Nó không tan trong nước.
Ứng dụng
- Nó được coi là vật liệu cathode mới cho siêu tụ điện.[4]
- Nó được sử dụng làm chất xúc tác quang, cảm biến độ ẩm và bộ cộng hưởng điện.[5]
Hợp chất khác
NiWO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như NiWO4·2NH3·H2O là tinh thể màu lục lam[6], NiWO4·4NH3 là tinh thể màu lục[7], NiWO4·5NH3·H2O là tinh thể màu xanh dương đậm[6] hay NiWO4·6NH3 khan là tinh thể tím, còn octahydrat của hexamin có màu xanh dương đậm.[7]
Tham khảo
Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất nickel Bản mẫu:Sơ khai hóa học
- ↑ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênatomistry - ↑ A. Kuzmin, J. Purans, R. Kalendarev. Local structure and vibrational dynamicsin NiWO4 Bản mẫu:Webarchive // Fermelertrics. — 2001. — Т. 258. — tr. 21–30.
- ↑ Bản mẫu:Книга
- ↑ Niu L., Li Z., Xu Y., Sun J., Hong W., Liu X., Wang J., Yang S. Simple synthesis of amorphous NiWO4 nanostructure and its application as a novel cathode material for asymmetric supercapacitors. // ACS Appl. Mater. Interfaces. — 2013. — Т. 5, № 16. — tr. 8044–8052. — Bản mẫu:DOI.
- ↑ Bản mẫu:Книга
- ↑ 6,0 6,1 Nickel: sect. 1-2. Coordination compounds with neutral and inner-complex-forming ligands (Verlag Chemie, 1968), trang 109. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.
- ↑ 7,0 7,1 Bulletin de la Société chimique de France (Société chimique de France; Masson, 1921), trang 1487. Truy cập 28 tháng 2 năm 2021.