Đồng(II) selenit

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 15:03, ngày 12 tháng 6 năm 2023 của imported>Ccv2020 (Bổ sung thông tin + Sửa lỗi)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Chembox Đồng(II) selenit là một muối vô cơ của đồng(II) và ion selenit có công thức CuSeO3. Hợp chất này thường được tìm thấy dưới dạng dihydrat, CuSeO3·2H2O, ở dạng bột màu xanh lam.[1][2]

Khai thác

Đồng(II) selenit chủ yếu được khai thác từ mỏ khoáng vật chalcomenit – CuSeO3·2H2O có lẫn tạp chất trong tự nhiên.

Điều chế

Đồng(II) selenit có thể được điều chế từ đồng(II) acetatacid selenơ.[1][3]

Hợp chất này cũng có thể được điều chế bằng phản ứng của dung dịch đồng(II) sulfatkali selenit ở nhiệt độ cao:

𝖢𝗎𝖲𝖮𝟦+𝖪𝟤𝖲𝖾𝖮𝟥+𝟤𝖧𝟤𝖮 125oC 𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟥𝟤𝖧𝟤𝖮+𝖪𝟤𝖲𝖮𝟦

Tính chất

Đồng(II) selenit kết tinh thành các tinh thể màu xanh lam, không tan trong nước.

Nó tạo thành tinh thể dihydrat CuSeO3·2H2O – tinh thể màu xanh lam thuộc hệ tinh thể trực thoi, nhóm không gian P 2Bản mẫu:Sub2Bản mẫu:Sub2Bản mẫu:Sub, các hằng số mạng tinh thể a = 0,736 nm, b = 0,910 nm, c = 0,665 nm, Z = 4.

Ứng dụng

Đồng(II) selenit có thể được sử dụng làm chất xúc tác cho quá trình phân hủy Kjeldahl.[1]

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất đồng Bản mẫu:Sơ khai hóa học