Nửa vành

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 05:06, ngày 7 tháng 10 năm 2023 của imported>InternetArchiveBot (Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20231005)) #IABot (v2.0.9.5) (GreenC bot)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Short description Trong đại số trừu tượng, nửa vành là một cấu trúc đại số tương tự với vành nhưng không yêu cầu mỗi phần tử phải có nghịch đảo phép cộng.

Nửa vành nhiệt đới hiện đang được nghiên cứu mạnh bởi nó là cầu nối giữa các đa tạp đại số với các cấu trúc tuyến tính từng phần.[1] Bản mẫu:Cấu trúc đại số

Định nghĩa

Nửa vànhtập R đi kèm với hai phép toán hai ngôi +, được gọi là phép cộng và phép nhân sao cho:[2][3][4]

  • (R,+)monoid giao hoán với phần tử đơn vị 0:
    • (a+b)+c=a+(b+c)
    • 0+a=a=a+0
    • a+b=b+a
  • (R,)monoid với phần tử đơn vị 1:
    • (ab)c=a(bc)
    • 1a=a=a1
  • Phép nhân có tính phân phối trái và phải trên phép cộng:
    • a(b+c)=(ab)+(ac)
    • (a+b)c=(ac)+(bc)
  • Nhân bởi số 0 R:
    • 0a=0=a0

Ký hiệu thường bị ẩn bị; nghĩa là, ab viết gọn lại thành ab. Ngoài ra thứ tự các phép toán vẫn giữ nguyên, nghĩa là phép thực hiện trước phép +; ví dụ như a+bca+(bc).

So với vành, nửa vành chỉ bỏ đi yêu cầu giá trị nghịch đảo của phép cộng; nghĩa là nó chỉ cần monoid giao hoán chứ không cần nhóm giao hoán. Nếu phép nhân của nửa vành có tính giao hoán thì nó được gọi là nửa vành giao hoán.[5]

Lý thuyết

Ta có thể trực tiếp tổng quát hóa các lý thuyết đại số kết hợp trên vành giao hoán sang lý thuyết đại số trên nửa vành.Bản mẫu:Citation needed

Một nửa vành mà mỗi phần tử lũy đẳng với phép cộng (nghĩa là a+a=a với mọi a) được gọi là Bản mẫu:Visible anchor.,[6] Nửa vành lũy đẳng mà cũng là vành thì là vành tầm thường (vành chỉ có 1 phần tử)[note 1] Ngoài ra ta có thể định nghĩa thứ tự một phần trên nửa vành lũy đẳng bằng cách đặt ab khi a+b=b (hay tồn tại x sao cho a+x=b). Giá trị tối tiểu thỏa mãn quan hệ này là 0, nghĩa là 0a với mọi a. Phép cộng và phép nhân bảo toàn thứ tự như sau ab thì acbc; cacb(a+c)(b+c).

Các ứng dụng

Nửa vành nhiệt đới (max,+)(min,+) trên các số thực được dùng để đánh giá hiệu suất trên các hệ thống sự kiện rời rạc. Các số thực trở thành "chi phí" hoặc "thời gian đến"; Phép toán "max" tương ứng với thời gian đợi tất cả điều kiện tiên quyết của sự kiện được thỏa mãn (do đó thời gian tốn là cực đại) trong khi phép "min" tương ứng với cách chọn tối ưu ít chi phí nhất; phép + tương ứng với các tích lũy trên cùng 1 đường.

Thuật toán Floyd–Warshall tìm đường đi ngắn nhất có thể đổi thành bài tính trên đại số (min,+). Tương tự như vậy, thuật toán Viterbi tìm dãy trạng thái khả thi nhất đối với dãy quan sát trong mô hình Markov ẩn có thể đổi thành bài tính trên đại số (max,×) của xác suất. Các thuật toán quy hoạch động này dựa trên tính phân phối của nửa vành tương ứng để tính một số lượng lớn (có thể lũy thừa) số các phần tử thay vì phải chạy qua từng cái một.[7][8]

Các ví dụ

Theo định nghĩa thì mọi vành đều là nửa vành. Các ví dụ nửa vành nhưng không phải vành là tập các số tự nhiên số (bao gồm 0) dưới phép cộng và phép nhân như thường.Số hữu tỉ không âm và số thực không âm cũng tạo thành nửa vành. Các nửa vành này đều giao hoán.[9][10]

Các ví dụ chung

  • Tập các ideal của 1 vành lập thành nửa vành lũy đẳng với phép nhân và cộng ideal
  • Đại số Boolean là nửa vành, vành Boolean cũng là nửa vành (bởi vì nó là vành) nhưng nó không lũy đẳng dưới phép cộng. nửa vành Boolean được định nghĩa là một nửa vành đẳng cấu với nửa vành con của đại số Boolean [9].
  • Mọi c-nửa vành cũng là nửa vành, trong đó phép cộng lũy đẳng và trên mọi tập hợp

Nửa vành của tập hợp

Bản mẫu:See also

Một Bản mẫu:Em (của tập hợp)[11] là tập không rỗng 𝒮 các tập con của X sao cho

  1. 𝒮.
    • Nếu (3) được thỏa mãn, thì 𝒮 khi và chỉ khi 𝒮.
  2. Nếu E,F𝒮 thì EF𝒮.
  3. Nếu E,F𝒮 thì tồn tại hữu hạn số tập không giao nhau C1,,Cn𝒮 sao cho EF=i=1nCi.

Từ điều kiện (2) và (3) cùng với S suy ra được S. Các nửa vành này được dùng trong lý thuyết độ đo. Ví dụ như tập các khoảng thực nửa đóng nửa mở [a,b).

Một Bản mẫu:Em trên X là nửa vành có các tập con của X làm phần tử.Bản mẫu:Sfn

Các ví dụ cụ thể

Bản mẫu:Unordered list

Chú thích

Bản mẫu:Tham khảo

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Đọc thêm

Bản mẫu:Authority control

  1. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  2. Berstel & Perrin (1985), [[[:Bản mẫu:Google books]] p. 26]
  3. Lothaire (2005) p.211
  4. Sakarovitch (2009) pp.27–28
  5. Lothaire (2005) p.212
  6. Bản mẫu:Chú thích sách
  7. Bản mẫu:Citation
  8. Bản mẫu:Citation
  9. 9,0 9,1 Bản mẫu:Chú thích sách
  10. Sakarovitch (2009) p.28
  11. Noel Vaillant, Caratheodory's Extension, on probability.net.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng