Erbi(III) nitrat

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 18:14, ngày 15 tháng 2 năm 2025 của imported>NhacNy2412Bot (thể loại bảo trì)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Erbi(III) nitrat là một hợp chất vô cơ của erbiacid nitric có công thức hóa học Er(NO3)3.[1][2][3] Hợp chất tạo thành tinh thể màu hồng, dễ tan trong nước, cũng tạo thành tinh thể ngậm nước.[4][5]

Điều chế

Một cách đơn giản để điều chế erbi(III) nitrat là hòa tan erbi kim loại trong acid nitric:

𝖤𝗋+𝟨𝖧𝖭𝖮𝟥  𝖤𝗋(𝖭𝖮𝟥)𝟥+𝟥𝖭𝖮𝟤+𝟥𝖧𝟤𝖮

Hoặc hòa tan erbi(III) oxide/erbi(III) hydroxide trong acid nitric:

𝖤𝗋(𝖮𝖧)𝟥+𝟥𝖧𝖭𝖮𝟥  𝖤𝗋(𝖭𝖮𝟥)𝟥+𝟥𝖧𝟤𝖮

Một cách khác là phản ứng của nitơ dioxide với erbi kim loại:

𝖤𝗋+𝟥𝖭𝟤𝖮𝟦  𝖤𝗋(𝖭𝖮𝟥)𝟥+𝟥𝖭𝖮

Tính chất vật lý

Erbi(III) nitrat tạo thành tinh thể màu hồng, có tính hút ẩm.

Nó tạo thành tinh thể Er(NO3)3·5H2O hoặc Er(NO3)3·6H2O. Pentahydrat có cấu trúc giống Y(NO3)3·5H2O, các hằng số mạng tinh thể a = 0,6603 nm, b = 0,9516 nm, c = 1,052 nm, α = 63,65°, β = 84,6°, γ = 76,07°.[6]

Cả erbi(III) nitrat khan và ngậm nước đều bị phân hủy khi đun nóng.

Hợp chất tan trong nướcEtOH.[7]

Tính chất hóa học

Erbi(III) nitrat ngậm nước bị phân hủy nhiệt để tạo thành ErONO3 và sau đó thành erbi(III) oxide.

Ứng dụng

Nó được sử dụng để điều chế erbi kim loại và trong thuốc thử hóa học.

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Nitrat Bản mẫu:Sơ khai hóa học