Hàm Dirichlet

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 11:18, ngày 6 tháng 1 năm 2025 của imported>InternetArchiveBot (Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20250105)) #IABot (v2.0.9.5) (GreenC bot)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Trong toán học, hàm Dirichlet[1][2]hàm chỉ thị 𝟏 của tập số hữu tỉ , với 𝟏(x)=1 khi Bản mẫu:Mvar là số hữu tỉ và 𝟏(x)=0 khi Bản mẫu:Mvar không phải là số hữu tỉ (hay Bản mẫu:Mvarsố vô tỉ). 𝟏(x)={1x0x

Hàm số này được đặt theo tên của nhà toán học Peter Gustav Lejeune Dirichlet.[3] Hàm Dirichlet là phản ví dụ điển hình cho nhiều lý thuyết toán học.

Tính chất

Công thức tường minh

Hàm Dirchlet có thể được biểu diễn dưới dạng hai phép tính giới hạn của một hàm liên tục như sau: x,𝟏(x)=limk(limj(cos(k!πx))2j)với Bản mẫu:MvarBản mẫu:Mvar là hai số nguyên. Công thức này chỉ ra rằng hàm Dirchlet là hàm Baire loại 2.[4]

Tính liên tục

Hàm Dirichlet không liên tục tại bất cứ điểm nào. Bản mẫu:Math proof

Chứng minh trên cũng giúp ta có một phản ví dụ cho định lý hội tụ đơn điệu không đúng khi xét tích phân Riemann.

Tính tuần hoàn

Với mọi số thực Bản mẫu:Mvar và bất cứ số hữu tỉ dương Bản mẫu:Mvar nào, ta đều dễ dàng có được 𝟏(x+T)=𝟏(x). Tính chất này khiến hàm Dirichlet là một ví dụ tốt cho hàm tuần hoàn khác hằng nhưng có tập chu kỳ - đồng thời là tập số hữu tỉ, trù mật trong .

Tính khả tích

Xem thêm

Chú thích

Bản mẫu:Reflist