Giải thuật Euclid mở rộng

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 03:39, ngày 16 tháng 2 năm 2023 của imported>NguoiDungKhongDinhDanh (Đã lùi lại sửa đổi của 14.241.67.141 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Nguyenquanghai19)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Underlinked Giải thuật Euclid mở rộng được sử dụng để giải một phương trình vô định nguyên (còn được gọi là phương trình Đi-ô-phăng) có dạng

ax+by=c

Trong đó a,b,c là các hệ số nguyên, x,y là các ẩn nhận giá trị nguyên. Điều kiện cần và đủ để phương trình này có nghiệm (nguyên) là UCLN(a,b) là ước của c. Khẳng định này dựa trên một mệnh đề sau:

Nếu d=UCLN(a,b) thì tồn tại các số nguyên x,y sao cho ax+by=d

Cơ sở lý thuyết của giải thuật

Giải thuật Euclid mở rộng kết hợp quá trình tìm ƯCLN(a, b) trong thuật toán Euclid với việc tìm một cặp số x, y thoả mãn phương trình Đi-ô-phăng. Giả sử cho hai số tự nhiên a, b, ngoài ra a>b>0. Đặt ro=a,r1=b, chia r0 cho r1 được số dư r2 và thương số nguyên q1. Nếu r2=0 thì dừng, nếu r2 khác không, chia r1 cho r2 được số dư r3,...Vì dãy các ri là giảm thực sự nên sau hữu hạn bước ta được số dư rm+2=0.

ro=q1*r1+r2,0<r2<r1;
r1=q2*r2+r3,0<r3<r2;
....;
rm1=qm*rm+rm+1,0<rm+1<rm
rm=qm+1*rm+1

trong đó số dư cuối cùng khác 0 là rm+1=d. Bài toán đặt ra là tìm x, y sao cho

a*x+b*y=rm+1(=d)

Để làm điều này, ta tìm x, y theo công thức truy hồi, nghĩa là sẽ tìm

xiyi sao cho:
a*xi+b*yi=ri với i=0,1,....

Ta có

a*1+b*0=a=roa*0+b*1=b=r1, nghĩa là
xo=1,x1=0yo=0,y1=1. (1)

Tổng quát, giả sử có

a*xi+b*yi=ri với i=0,1,....
a*xi+1+b*yi+1=ri+1 với i=0,1,....

Khi đó từ

ri=qi+1*ri+1+ri+2

suy ra

riqi+1*ri+1=ri+2
(a*xi+b*yi)qi+1*(a*xi+1+b*yi+1)=ri+2
a*(xiqi+1*xi+1)+b*(yiqi+1*yi+1)=ri+2

từ đó, có thể chọn

xi+2=xiqi+1*xi+1 (2)
yi+2=yiqi+1*yi+1 (3)

Khi i=m1 ta có được xm+1ym+1. Các công thức (1), (2), (3) là công thức truy hồi để tính x, y.

Giải thuật

{Thuật toán Euclide: a, b không đồng thời bằng 0, trả về gcd(a, b)}
function gcd(a, b);
begin
  while b  0 do
    begin
      r:= a mod b; a:= b; b:= r;
    end;
  Result:= a;
end;
{Thuật toán Euclide mở rộng: a, b không đồng thời bằng 0, trả về cặp (x, y) sao cho a * x + b * y = gcd(a, b)
Về tư tưởng là ghép quá trình tính cặp số (x, y) vào trong vòng lặp chính của thuật toán Euclide.}
function Extended_gcd(a, b); 
begin
  (xa, ya):= (1, 0);
  (xb, yb):= (0, 1);
  while b  0 do
    begin
      q:= a div b;
      r:= a mod b; a:= b; b:= r; //Đoạn này giống thuật toán Euclide.
      (xr, yr):= (xa, ya) - q * (xb, yb); //Hiểu là: (xr, yr):= (xa, ya) "mod" (xb, yb);
      (xa, ya):= (xb, yb);
      (xb, yb):= (xr, yr);
    end;
  Result:= (xa, ya);
end;

Giải thuật sau chỉ thực hiện với các số nguyên a>b>0, biểu diễn bằng giải mã:

 Sub Euclid_Extended(a,b)
 Dim x0, x, y,y1 As Single
    x0=1: x1=0: y0=0: y1=1
 
 While b>0
      r= a mod b 
      if r=0 then Exit While
      q= a / b
      x= x0-x1*q
      y= y0-y1*q
      a=b
      b=r
      x0=x1     
      x1=x
      y0=y1     
      y1=y
 Wend
    Me.Print d:=b, x, y
code
 End Sub

Ví dụ

Với a=29, b=8, giải thuật trải qua các bước như sau:

Bước i ri ri+1 ri+2 qi+1 xi xi+1 xi+2 yi yi+1 yi+2
0 29 8 5 3 1 0 1 0 1 -3
1 8 5 3 1 0 1 -1 1 -3 4
2 5 3 2 1 1 -1 2 -3 4 -7
3 3 2 1 1 -1 2 -3 4 -7 11
4 2 1 0 2

Kết quả thuật toán cho đồng thời d=UCLN(29,8)=1x=3, y=11.
Dễ dàng kiểm tra hệ thức 29*(3)+8*11=1

Áp dụng giải thuật Euclid mở rộng tìm số nghịch đảo trong vành m

Số nghịch đảo trong vành m

Trong lý thuyết số, vành m được định nghĩa là vành thương của với quan hệ đồng dư theo modulo m (là quan hệ tương đương) mà các phần tử của nó là các lớp đồng dư theo modulo m (m là số nguyên dương lớn hơn 1). Ta cũng có thể xét m chỉ với các đại diện của nó. Khi đó

m={0,1,...,m1}

Phép cộng và nhân trong m là phép toán thông thường được rút gọn theo modulo m:

a+b=(a+b)modm
a*b=(a*b)modm

Phần tử a của m được gọi là khả nghịch trong m hay khả nghịch theo modulo m nếu tồn tại phần tử a' trong m sao cho a*a'=1 trong m hay a*a1(modm). Khi đó a' được gọi là nghịch đảo modulo m của a. Trong lý thuyết số đã chứng minh rằng, số a là khả nghịch theo modulo m khi và chỉ khi ƯCLN của a và m bằng 1.
Khi đó tồn tại các số nguyên x, y sao cho

m*x+a*y=1

Đẳng thức này lại chỉ ra y là nghịch đảo của a theo modulo m. Do đó có thể tìm được phần tử nghịch đảo của a theo modulo m nhờ thuật toán Euclid mở rộng khi chia m cho a.

Giải thuật

//a, m > 0. Trả về a^-1 mod m, gcd(a, m) phải bằng 1, chú ý là ta không cần quan tâm y khi giải pt diophante a * x + m * y = 1
function ModuloInverse(a, m);
begin
  xa:= 1; xm:= 0;
  while m  0 do
    begin
      q:= a div m;
      xr:= xa - q * xm;
      xa:= xm;
      xm:= xr;
      r:= a mod m;
      a:= m;
      m:= r;
    end;
  Result:= xa;
end;

Giải thuật sau chỉ thực hiện với các số nguyên m>a>0, biểu diễn bằng giã mã:

 Procedure Euclid_Extended (a,m)
int,  y0:=0,y1:=1;

While a>0 do {
     r:= m mod a 
     if r=0 then Break      
     q:= m div a
     y:= y0-y1*q
     y0:=y1     
     y1:=y
     m:=a
     a:=r
     
  }
 If a>1 Then Return "A không khả nghịch theo mođun m" 
 else Return " Nghịch đảo modulo m của a là y"

Ví dụ

Tìm số nghịch đảo (nếu có) của 30 theo môđun 101

Bước i m a r q y0 y1 y
0 101 30 11 3 0 1 -3
1 30 11 8 2 1 -3 7
2 11 8 3 1 -3 7 -10
3 8 3 2 2 7 -10 27
4 3 2 1 1 -10 27 -37
5 2 1 0 . . . .

Kết quả tính toán trong bảng cho ta 37. Lấy số đối của 37 theo mođun 101 được 64. Vậy 301mod101=64.

Ứng dụng

Số nghịch đảo theo môđun được ứng dụng nhiều trong việc giải phương trình đồng dư, trong lý thuyết mật mã.

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài