Cấp số cộng

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 12:08, ngày 25 tháng 10 năm 2024 của imported>Tommyngx (Sửa chính tả)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Chú thích trong bài Trong toán học, một cấp số cộng hay dãy số cách đều (tiếng Anh: arithmetic progression hoặc arithmetic sequence) là một dãy số thoả mãn điều kiện hai phần tử liên tiếp nhau sai khác nhau một hằng số hay khoảng cách. Chẳng hạn, dãy số 3, 5, 7, 9, 11,... là một cấp số cộng với các phân tử liên tiếp sai khác nhau hằng số 2.

Hằng số sai khác chung được gọi là công sai của cấp số cộng. Các phần tử của nó cũng được gọi là các số hạng. Bản mẫu:TOCright

== Số hạng tổng quát Nếu cấp số cộng khởi đầu là phần tử a1 và công sai là d, thì số hạng thứ n của cấp số cộng được tính theo công thức:

 an=a1+(n1)d.

Tổng

Tổng của n số hạng đầu của cấp số cộng được gọi là tổng riêng thứ n. Ta có:

Sn=a1+a2++an=n(a1+an)2=n[2a1+(n1)d]2.

Khi chứng minh công thức này, tổng riêng này được tách thành tổng của a1an, của a2 với an-1,... Một câu chuyện kể rằng Carl Gauss đã tìm ra cách này khi học tiểu học để trả lới thầy giáo khi tính tổng của 100 số tự nhiên dương đầu tiên.

Chứng minh:

Sn=a1+a1+d+a1+2d++a1+(n2)d+a1+(n1)d
Sn=an(n1)d+an(n2)d+...+an2d+and+an
2Sn=n(a1+an)
Sn=n(a1+an)2.
Sn=n[2a1+(n1)d]2.

Tích

Tích của n phần tử của cấp số cộng bắt đầu từ phần tử a1 với công sai d, với n số hạng là

a1a2an =a1(a1+d)(a1+2d)...[(a1+(n1)d]
=dn(a1d)(a1d+1)(a1d+2)...[a1d+(n1)]
=dn(a1d)n
=dnΓ(a1/d+n)Γ(a1/d),

trong đó xn là ký hiệu của giai thừa trên (tiếng Anh: upper factorial)

xn=x(x+1)(x+2)(x+n1)=(x+n1)!(x1)!

Đây là tổng quát hoá từ tích 1×2××n được ký hiệu là n! tới tích của

m×(m+1)××(n1)×n

với các số nguyên dương mn cho bởi công thức

n!(m1)!

Còn Γ là ký hiệu của Hàm gamma.

Γ(z)=0tz1etdt

(Công thức này không bao gồm trường hợp a1dsố âm hoặc không).

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo