Kết quả tìm kiếm
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
- …] có [[động năng]] ''E'' và [[số nguyên tử]] ''Z'', được tính bởi [[Ernest Rutherford]] là: …2 kB (398 từ) - 08:59, ngày 1 tháng 11 năm 2015
- [[Tập tin:Rutherford gold foil experiment results.svg|nhỏ|200px|phải|'''Trên''': Kết quả kỳ vọng …st Rutherford]], và được giải thích bởi Rutherford vào năm [[1911]]<ref>E. Rutherford, [http://fisica.urbenalia.com/arts/structureatom.pdf ''The Scattering of α …9 kB (1.932 từ) - 07:57, ngày 2 tháng 11 năm 2023
- <small>[[Tập tin:Bohr atom model.svg|nhỏ|phải|320px|Mô hình của '''Rutherford–Bohr''' về nguyên tử [[hydro]] hay một ion tương tự hydro, nơi điện tính âm …nh Rutherford]] ([[1911]]). Nhiều tài liệu còn gọi mô hình Bohr là mô hình Rutherford-Bohr. …4 kB (1.066 từ) - 08:45, ngày 2 tháng 11 năm 2023
- | discovered = [[Ernest Rutherford]] ([[1919]]) | discovered = [[Ernest Rutherford]] (1919) …9 kB (1.663 từ) - 14:23, ngày 22 tháng 7 năm 2024
- Các hạt alpha được [[Ernest Rutherford]] mô tả đầu tiên trong khảo sát về phóng xạ vào năm 1899 và đến năm 1907,… …3 kB (645 từ) - 08:41, ngày 3 tháng 6 năm 2023
- | theorized = [[Ernest Rutherford]] …3 kB (650 từ) - 13:20, ngày 8 tháng 2 năm 2025
- …thí nghiệm tinh tế hơn vào năm 1913, sau đó là các thí nghiệm của [[Ernest Rutherford]] vào 1919, các hạt của Wien đã được chấp nhận và được đặt tên là [[proton] …9 kB (1.607 từ) - 09:01, ngày 29 tháng 6 năm 2024
- …nhỏ và các [[proton]] có khối lượng tương đối lớn. Thí nghiệm của [[Ernest Rutherford]] đã chỉ ra rằng các proton nằm trong các [[hạt nhân nguyên tử|hạt nhân]]. …12 kB (2.880 từ) - 00:54, ngày 13 tháng 6 năm 2024
- …Bohr]] là một sự cải tiến dựa trên những giải thích năm 1911 của [[Ernest Rutherford]]. Nhà vật lý người Nhật Bản [[Hantaro Nagaoka]] đã công bố một giả thuyết …12 kB (2.452 từ) - 23:56, ngày 23 tháng 12 năm 2024
- | academic_advisors = [[J. J. Thomson]]<br>[[Ernest Rutherford]] * [[Ernest Rutherford]] …94 kB (18.195 từ) - 18:41, ngày 25 tháng 2 năm 2025
- …tử thứ ba, nhằm giải quyết những thiếu sót của mô hình [[Ernest Rutherford|Rutherford]] cổ điển. Mô hình nguyên tử lượng tử đầu tiên được đề xuất bởi [[Arthur Er …38 kB (7.327 từ) - 02:43, ngày 7 tháng 9 năm 2024
- …Tập tin:Atom_Diagram.svg|nhỏ|phải|Mô hình hành tinh nguyên tử, hay mô hình Rutherford.]] …ối lượng của nó tập trung tại hạt nhân trung tâm của nguyên tử—hay mô hình Rutherford.<ref name=pm21_669/> …137 kB (27.537 từ) - 18:13, ngày 26 tháng 2 năm 2025
- …các hạt tương tự như các [[hạt alpha]] và beta. Tuy nhiên, năm 1910 Ernest Rutherford đo bước sóng của chúng và thấy rằng chúng là sóng điện từ. …27 kB (5.903 từ) - 17:00, ngày 3 tháng 6 năm 2024
- …ram.svg|trái|nhỏ|200px|Mô hình hành tinh nguyên tử của [[Ernest Rutherford|Rutherford]]]] …56 kB (13.708 từ) - 09:15, ngày 21 tháng 2 năm 2025
- [[Hành tinh nguyên tử|Thí nghiệm]] của [[Ernest Rutherford]] năm 1909 cho thấy cấu trúc của nguyên tử là một khối đặc, hạt nhân điện… …út năng lượng khác nhau. Điều này đã được chứng minh trong thí nghiệm Lamb-Rutherford nổi tiếng và là thời điểm khởi đầu cho sự phát triển của những lí thuyết về …35 kB (7.744 từ) - 16:10, ngày 18 tháng 6 năm 2024
- …át minh này Urey nhận [[giải Nobel]] năm [[1934]]. [[Triti]] được [[Ernest Rutherford]], [[Mark Oliphant]], và [[Paul Harteck]] điều chế năm 1934.<ref name="Nost …40 kB (8.392 từ) - 10:24, ngày 28 tháng 11 năm 2024
- …và được [[Ernest Rutherford]] đặt tên là tia gamma vào năm 1903, và sau đó Rutherford và [[Edward Andrade]] đã chỉ ra tia này là một dạng của [[bức xạ điện từ]] |authors=E. Rutherford & Andrade, E.N.C.|year = 1914 …104 kB (21.661 từ) - 15:36, ngày 12 tháng 1 năm 2025
- …tâm của nhiều nhà khoa học, bao gồm nhà vật lý người New Zealand [[Ernest Rutherford]], ông đã phát hiện vật liệu phóng xạ có phát ra các hạt. Ông gọi những hạt | title = Rutherford on the Alpha-Beta-Gamma Classification of Radioactive Rays …157 kB (29.816 từ) - 18:15, ngày 8 tháng 2 năm 2025
- …thành có thể đến khi phát triển các thiết bị dò hạt anpha ở đầu thế kỷ XX. Rutherford mời Mach xem màn hình nhấp nháy trong phòng tối, nơi mà bản thân các hạt an …đã mở rộng phạm vi áp dụng cho nhiều hệ thống khác nhau. Sau khi [[Ernest Rutherford]] khám phá ra sự tồn tại các hạt nhân và đề xuất các electron có quỹ đạo qu …176 kB (36.257 từ) - 18:27, ngày 25 tháng 2 năm 2025