Kết quả tìm kiếm
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
- [[Tập tin:Ferromanganese1.jpg|nhỏ|270x270px|Một mẫu hợp kim ferô mangan (''Ferromanganese'')]] …úp các hỗn hợp xảy ra sự trao đổi [[hóa học]]. Chúng cũng được dùng như là chất khử oxide cho [[thép]]. …4 kB (757 từ) - 09:08, ngày 14 tháng 3 năm 2025
- {{Thông tin hóa chất | Name = Mangan(II) thiocyanat …6 kB (1.060 từ) - 14:35, ngày 15 tháng 7 năm 2021
- | Name = Mangan(VII) Oxide | ImageName = Cấu trúc 2D của mangan(VII) Oxide …6 kB (1.130 từ) - 10:42, ngày 17 tháng 12 năm 2021
- {{Hợp nhất|Hợp kim của sắt}} …hác, ví dụ như [[silic]], [[mangan]], [[chromi]], [[nhôm]], [[nickel]],... Hợp kim ferô được sử dụng như là nguyên liệu ban đầu chủ yếu để sản xuất [[thép …2 kB (475 từ) - 17:46, ngày 11 tháng 3 năm 2025
- {{Thông tin hóa chất | OtherCpds = [[Mangan(II) chloride hexamin]]<br>[[Mangan(II) iodide hexamin]]}}}} …2 kB (325 từ) - 04:34, ngày 16 tháng 7 năm 2021
- {{Thông tin hóa chất | Appearance = chất rắn màu dương …2 kB (282 từ) - 14:59, ngày 13 tháng 8 năm 2021
- {{Thông tin hóa chất …ions = [[Vanadi(II) iodide hexamin]]<br>[[Chromi(II) iodide hexamin]]<br>[[Mangan(II) iodide hexamin]]<br>[[Sắt(II) iodide hexamin]]<br>[[Nickel(II) iodide… …2 kB (324 từ) - 10:37, ngày 6 tháng 8 năm 2023
- {{Thông tin hóa chất '''Chromi(II,III) sulfide''' là một [[hợp chất vô cơ]] của [[lưu huỳnh]] và [[Chromi]] với [[công thức hóa học]] '''Cr<sub …3 kB (427 từ) - 10:29, ngày 13 tháng 9 năm 2024
- …[[cacbon]] của các hydrocarbon thường dùng để điều chế các ankan đối xứng. Chất tham gia phản ứng Würtz là một dẫn xuất mono halogen của một [[hydrocarbon] …g kim loại khác như [[bạc]], [[kẽm]], [[sắt,]] [[đồng]],... hoặc hỗn hợp [[mangan]] và đồng chloride.<ref> March ''Advanced Organic Chemistry'' 5th edition… …3 kB (561 từ) - 03:22, ngày 7 tháng 7 năm 2022
- …LA) là một loại [[thép]] [[hợp kim]] có nhiều tính năng cao hơn hơn [[thép hợp kim]] thông thường mà trước hết là có độ bền cao hơn (σ<math>0,2</math> >… ==Tính chất== …3 kB (601 từ) - 03:09, ngày 16 tháng 4 năm 2024
- {{Thông tin hóa chất '''Calci ferricyanide''' là một [[hợp chất vô cơ]] thuộc loại [[Phức chất|muối phức]] của [[calci]] và [[acid ferricyanic]] có [[công thức hóa học]] …4 kB (594 từ) - 01:42, ngày 12 tháng 8 năm 2023
- …hản ứng hóa học]] [[Quá trình tỏa nhiệt|tỏa nhiệt]] trong đó [[nhôm]] là [[chất khử]] ở [[nhiệt độ]] cao. Ví dụ nổi bật nhất là '''phản ứng nhiệt nhôm'''… …>O<sub>4</sub> + 8 Al → 4 [[Nhôm oxide|Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]] + 9 [[Mangan|Mn]] …4 kB (832 từ) - 01:30, ngày 19 tháng 11 năm 2023
- …RESIS.JPG|nhỏ|phải|300px|Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ]] {{Vật lý vật chất ngưng tụ}} …11 kB (2.609 từ) - 04:45, ngày 21 tháng 3 năm 2022
- | Appearance = chất rắn tinh thể màu vàng …., 2016, 116 (5), pp 3029–3085. [[DOI: 10.1021/acs.chemrev.5b00407]]</ref> Chất rắn màu vàng cam này muối của anion [[superoxide]]. Nó là sản phẩm trung gi …6 kB (989 từ) - 08:50, ngày 13 tháng 7 năm 2024
- …hợp kim]] của [[nhôm]] với các nguyên tố khác (như: [[đồng]], [[thiếc]], [[mangan]], [[silic]], [[magiê]]) ==Tính chất== …5 kB (1.297 từ) - 06:12, ngày 24 tháng 9 năm 2024
- <span data-segmentid="4" class="cx-segment">Trong hóa học, hợp chất '''lưỡng tính''' là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả [[acid]] và …(hoặc nhận cặp electron) còn base nhận proton. Cho nên chất lưỡng tính là chất vừa thể hiện tính acid vừa thể hiện tính base.</span> …9 kB (1.685 từ) - 07:25, ngày 17 tháng 6 năm 2024
- | Appearance = Dạng thứ ba: chất rắn lục (khan), chất rắn tím (6 nước) | OtherCations = [[Chromi(II) phosphat]]<br>[[Mangan(II) phosphat]]<br>[[Sắt(II) phosphat]]<br>[[Sắt(III) phosphat]] …7 kB (1.222 từ) - 02:57, ngày 21 tháng 5 năm 2023
- …ớc khỏi nó và cho đến khi chỉ còn lại một oxide. oxide thu được thuộc nhóm chất này. Ví dụ, [[Acid sulfurơ|anhydride acid sulfurơ]] ([[Lưu huỳnh dioxide|SO …e của [[sodium]] và [[magnesium]] có tính kiềm. Các oxide [[aluminium]] là chất lưỡng tính (phản ứng cả dưới dạng base hoặc acid). Các oxide silic, phospho …8 kB (1.530 từ) - 08:55, ngày 28 tháng 12 năm 2024
- …đến lượng dinh dưỡng thực vật bằng cách kiểm soát các dạng hóa học của các chất dinh dưỡng khác nhau và ảnh hưởng đến các [[phản ứng hóa học]] mà chúng trả ** Sự kết hợp kém của lớp bề mặt hữu cơ với lớp khoáng bên dưới - điều này có thể chỉ ra …36 kB (7.471 từ) - 15:59, ngày 3 tháng 1 năm 2025
- …ện cực có cấu trúc tinh thể dạng lớp thường gặp dùng cho cực âm là các hợp chất oxide kim loại chuyển tiếp như LiCoO<sub>2</sub>, LiMnO<sub>2</sub>, v.v….; …, Li<sub>2</sub>MnO<sub>3</sub>, hay gọi chung là LMO) và lithi [[nickel]] mangan cobalt oxide (LiNiMnCoO<sub>2</sub>, hay NMC) là các vật liệu dương cực phổ …40 kB (7.635 từ) - 20:36, ngày 23 tháng 1 năm 2025