Kết quả tìm kiếm
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
- …ông đã giới thiệu ý tưởng mới về việc xác định vị trí của một [[điểm (hình học)|điểm]] hay vật thể trên một bề mặt bằng cách dùng hai trục giao nhau để đo …riển của ngành [[hình học giải tích]], [[tích phân]], và [[bản đồ học|khoa học bản đồ]]. …12 kB (2.598 từ) - 13:54, ngày 22 tháng 12 năm 2024
- …nh Diophantos]]<ref>Stark, pp. 145–146.</ref> được đặt tên theo [[nhà toán học]] Alexandria thế kỷ thứ ba, [[Diophantos]], người đã nghiên cứu chúng và ph Các phương trình Diophantos đã được nghiên cứu trong hàng ngàn năm. Ví dụ, các lời giải cho phương trình Diophantos bậc hai ''x''<sup>2</sup> …7 kB (1.413 từ) - 07:51, ngày 22 tháng 10 năm 2021
- …rmat lớn''') là một trong những [[định lý]] nổi tiếng trong [[lịch sử toán học]]. Định lý này phát biểu như sau: …ý đã được ghi vào [[sách kỷ lục Guinness]] thế giới như là một vấn đề toán học khó nhất mọi thời đại, một trong những lý do định lý này được gọi như vậy… …33 kB (7.331 từ) - 01:16, ngày 17 tháng 2 năm 2025
- {{Thông tin nhà khoa học | field = [[Luật sư]], [[toán học]] …12 kB (2.572 từ) - 08:07, ngày 26 tháng 2 năm 2025
- '''Đại số tuyến tính''' là một nhánh của [[toán học]] liên quan đến [[Phương trình tuyến tính|các phương trình tuyến tính]] như …A Wolfram Web Resource.|nhà xuất bản=Wolfram|ngày truy cập=ngày 16 tháng 4 năm 2012}}</ref> …18 kB (3.965 từ) - 14:56, ngày 12 tháng 11 năm 2022
- {{Lịch sử khoa học}} …tính toán giống như các lĩnh vực của [[số học]] nhưng với các chủ đề toán học không liên quan đến số. Tuy nhiên, cho đến [[thế kỷ 19]], đại số bao gồm mộ …20 kB (3.578 từ) - 09:12, ngày 15 tháng 4 năm 2022
- {{Thanh bên chủ đề Toán học}} '''Lý thuyết số''' là một ngành của [[Toán học thuần túy|toán học lý thuyết]] nghiên cứu về tính chất của [[số]] nói chung và [[số nguyên]]… …41 kB (7.790 từ) - 23:31, ngày 30 tháng 9 năm 2024
- …agorean distance}}). Hai danh pháp trên được đặt theo tên của hai nhà toán học Hy Lạp cổ đại [[Euclid]] và [[Pythagoras]], dù Euclid không dùng số để chỉ …khác nhau, chẳng hạn như khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Toán học nâng cao khái quát hóa khái niệm khoảng cách sang [[không gian mêtric]] trừ …25 kB (5.124 từ) - 04:49, ngày 14 tháng 3 năm 2025
- |interaction = [[Điện từ học|Tương tác điện từ]], [[Tương tác yếu]] (và [[Tương tác hấp dẫn]]) …rất lớn. Cũng giống như mọi hạt cơ bản khác, photon được miêu tả bởi [[cơ học lượng tử]] và biểu hiện [[lưỡng tính sóng-hạt|lưỡng tính sóng hạt]]  …104 kB (21.661 từ) - 15:36, ngày 12 tháng 1 năm 2025
- …ật tạo ra ánh sáng của riêng chúng, một quá trình gọi là [[phát quang sinh học]]. Ví dụ, [[đom đóm]] sử dụng ánh sáng để xác định vị trí bạn tình và [[mực …chân không]], 299.792.458 mét mỗi giây, là một trong những [[Hằng số toán học|hằng số]] nền tảng của thiên nhiên. Ánh sáng nhìn thấy được, như với tất cả …58 kB (12.846 từ) - 14:43, ngày 13 tháng 12 năm 2024
- …|Bức tượng ''[[Người suy tư]]'', [[Auguste Rodin]]|thế=]]{{thanh bên triết học}} …n'', "yêu" và σοφία ''sophía'', "trí tuệ"). Một cách tường minh hơn, triết học có thể được định nghĩa là: "những nỗ lực của con người nhằm nghiên cứu một …268 kB (63.676 từ) - 08:44, ngày 6 tháng 2 năm 2025