Kết quả tìm kiếm
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
- | OtherNames = bạc monofluoride<br>agentum(I) fluoride<br>agentum monofluoride | Appearance = chất rắn màu vàng nâu<ref>{{Literatur|Autor=Nils Wiberg, Egon Wiberg, Arnold Fr. …5 kB (854 từ) - 14:10, ngày 27 tháng 4 năm 2024
- | ImageName1 = Mẫu bạc iodide | ImageName2 = Cấu trúc tinh thể của bạc iodide …6 kB (1.103 từ) - 19:18, ngày 6 tháng 1 năm 2024
- | caption = Kết quả dương tính với thuốc thử Tollens (tráng bạc trong lòng ống nghiệm bên trái) …lls.png|phải|nhỏ|200x200px| Mô hình 3D công thức cấu tạo của phức diammine bạc(I)]] …10 kB (2.001 từ) - 10:46, ngày 26 tháng 11 năm 2024
- [[Tập tin:Chemical precipitation diagram multilang.svg|thumb|right|Kết tủa chất hóa học]] …thu được từ quá trình kết tủa về mặt lịch sử được gọi là 'bông (tụ)'. Khi chất rắn xuất hiện ở dạng sợi [[cellulose]] qua quá trình hóa học, quá trình này …6 kB (1.412 từ) - 14:05, ngày 26 tháng 8 năm 2024
- …một cách đơn điệu khi hỗn hợp thay đổi từ bạc nguyên chất sang vàng nguyên chất.<ref>{{chú thích web | url = http://www.crct.polymtl.ca/fact/phase_diagram. …này là [[năng lượng tự do Gibbs]] bằng không. Rõ ràng điều này có nghĩa là chất lỏng và hai [[dung dịch rắn]] cùng tồn tại ở cùng lúc và ở dạng [[cân bằng …5 kB (844 từ) - 14:33, ngày 10 tháng 9 năm 2024
- …]] | volume = 302 | issue = 1468 | year = 1967 | pages = 35–49}}</ref> hỗn hợp này ổn định do [[liên kết ion]] giữa kali và [[cacbon]] bền vững hơn [[liên * [[Bạc fulminat]] …2 kB (310 từ) - 05:40, ngày 17 tháng 4 năm 2022
- | OtherNames = [[Bromargyrit]]<br>Bromyrit<br>Bạc(I) bromide<br>Agentum bromide<br>Agentum(I) bromide | Appearance = Chất rắn màu vàng nhạt<br>[[độ nhạy sáng|nhạy sáng]] …22 kB (4.665 từ) - 04:02, ngày 7 tháng 1 năm 2024
- …[[cacbon]] của các hydrocarbon thường dùng để điều chế các ankan đối xứng. Chất tham gia phản ứng Würtz là một dẫn xuất mono halogen của một [[hydrocarbon] …g những kim loại khác như [[bạc]], [[kẽm]], [[sắt,]] [[đồng]],... hoặc hỗn hợp [[mangan]] và đồng chloride.<ref> March ''Advanced Organic Chemistry'' 5th …3 kB (561 từ) - 03:22, ngày 7 tháng 7 năm 2022
- '''Thủy ngân(II) fulminat''', hoặc '''Hg(CNO)<sub>2</sub>''', là một chất nổ chính. Nó là rất nhạy cảm với [[ma sát]], [[nhiệt]] và [[Sốc tuần hoàn|s …) styphnat]] và [[Tetrazene explosive|tetrazene]]. Ngoài ra, không một hợp chất nào ở trần cần thủy ngân(II) để sản xuất - một nguồn nguyên liệu khan hiếm …6 kB (1.143 từ) - 17:54, ngày 24 tháng 7 năm 2024
- {{Thông tin hóa chất | OtherCations = [[Đồng(I) cyanide]]<br>[[Bạc cyanide]]}}}} …3 kB (532 từ) - 12:24, ngày 19 tháng 7 năm 2023
- | Appearance = chất rắn cam (6 nước)<br>tinh thể tím nhạt (9 nước) …] vô cơ với [[công thức hóa học]] '''Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>'''. Vì chất này hút ẩm, nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO<sub>3 …6 kB (1.008 từ) - 11:22, ngày 12 tháng 9 năm 2024
- …Lạp]]: ''{{ruby-ja|μέταλλον|metallon}}'', [[Tiếng Anh]]: ''metal'') là tập hợp các [[nguyên tố]] có thể tạo ra các ion dương ([[ion|cation]]) và có các [[ …c biết đến nhiều nhất là [[nhôm]], [[đồng]], [[vàng]], [[sắt]], [[chì]], [[bạc]], [[titan]], [[urani]], [[kẽm]] và [[thiếc]]. …14 kB (3.005 từ) - 17:45, ngày 5 tháng 11 năm 2024
- Trường hợp điện li đơn giản là chất có liên kết ion hoặc [[liên kết cộng hóa trị|liên kết cộng hoá trị]] phân… …phân tử các chất này sẽ bị bao bọc và tương tác với phân tử nước, tách các chất này ra thành các ion và ion dương tách ra bởi nguyên tử oxi (mang điện âm) …7 kB (1.642 từ) - 18:04, ngày 18 tháng 11 năm 2024
- …oảng 722°K. Trạng thái [[oxy hóa]] phổ biến của nó là +2 và +3, rất ít hợp chất trong đó cobalt có hóa trị +1 tồn tại. * [[Hợp kim]], như là: …12 kB (2.643 từ) - 04:52, ngày 7 tháng 9 năm 2024
- [[Tập tin:La Tour Le Tricheur Louvre RF1972-8.jpg|nhỏ|phải|240px|''Kẻ bạc gian'' (Le Tricheur), họa phẩm của [[Georges de La Tour]], trưng bày tại [[ …gụy biện]] này thường được liên hệ với [[Đánh bạc|cờ bạc]]. Ví dụ, một tay bạc có thể cho rằng lần tung [[xúc xắc]] tiếp theo có nhiều khả năng ra mặt sáu …46 kB (10.591 từ) - 11:24, ngày 19 tháng 9 năm 2024
- …h experiment.PNG|300px|thumb|Thí nghiệm Stern–Gerlach: các [[nguyên tử]] [[Bạc]] bay qua một từ trường không đồng đều và bị lệch hướng lên hoặc xuống phụ …ác điểm tích tụ thành những đám rời rạc hơn là sự phân bố liên tục, do bản chất của spin lượng tử. Về mặt lịch sử, thí nghiệm này mang tính quyết định khi …21 kB (4.305 từ) - 01:47, ngày 13 tháng 1 năm 2023
- cũng như trong ví dụ đánh bạc nêu trên. Định nghĩa của trường hợp rời rạc trực tiếp suy ra rằng nếu <math>X</math> là một [[hằng biến ngẫu nh …11 kB (2.428 từ) - 13:02, ngày 25 tháng 4 năm 2024
- == Tính chất == …onacci]] bậc hai và dãy [[số Lucas]], và tương tự với quan hệ giữa [[tỷ lệ bạc]] và dãy [[số Pell]].<ref>{{harvtxt|Shannon|Anderson|Horadam|2006}}.</ref> …14 kB (2.496 từ) - 01:07, ngày 2 tháng 10 năm 2023
- | OtherCations = [[Bạc selenat]]<br>[[Vàng(III) selenat]] '''Đồng(II) selenat''' là một [[hợp chất vô cơ]], là muối của kim loại [[đồng]] và [[axit selenic]] có [[công thức… …5 kB (791 từ) - 09:22, ngày 14 tháng 7 năm 2023
- |appearance= Ánh bạc, phát sáng trong bóng tối |phase=Chất rắn …9 kB (1.557 từ) - 05:28, ngày 24 tháng 1 năm 2025