Kết quả tìm kiếm

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
  • {{Thông tin hóa chất | Name = Chromi(II,III) sulfide …
    3 kB (427 từ) - 10:29, ngày 13 tháng 9 năm 2024
  • | ImageName = Mô hình phân tử của Chromi(III) nitride | OtherNames = Chromi nitride<br>Chromi mononitride<br>Chromiic nitride …
    3 kB (624 từ) - 14:21, ngày 17 tháng 11 năm 2021
  • {{Thông tin hóa chất | OtherNames = Chromơ iodide<br>Chromi điodide …
    5 kB (958 từ) - 15:23, ngày 27 tháng 5 năm 2023
  • …t<br>Chromiic phosphat<br>Chromi(III) phosphat(V)<br>Chromi phosphat(V)<br>Chromi monophosphat(V)<br>Chromiic phosphat(V)<hr>''tiếng Anh:'' chromium(III) pho | ImageName1 = Mẫu Chromi(III) phosphat …
    7 kB (1.222 từ) - 02:57, ngày 21 tháng 5 năm 2023
  • {{Hợp nhất|Hợp kim của sắt}} …hác, ví dụ như [[silic]], [[mangan]], [[chromi]], [[nhôm]], [[nickel]],... Hợp kim ferô được sử dụng như là nguyên liệu ban đầu chủ yếu để sản xuất [[thép …
    2 kB (475 từ) - 17:46, ngày 11 tháng 3 năm 2025
  • …hản ứng hóa học]] [[Quá trình tỏa nhiệt|tỏa nhiệt]] trong đó [[nhôm]] là [[chất khử]] ở [[nhiệt độ]] cao. Ví dụ nổi bật nhất là '''phản ứng nhiệt nhôm'''… …b>O<sub>3</sub>]] + 2 Al→ [[Nhôm oxide|Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]] + 2 [[Chromi|Cr]] …
    4 kB (832 từ) - 01:30, ngày 19 tháng 11 năm 2023
  • {{Thông tin hóa chất | OtherCations = [[Vanadi(II) iodide hexamin]]<br>[[Chromi(II) iodide hexamin]]<br>[[Mangan(II) iodide hexamin]]<br>[[Sắt(II) iodide… …
    2 kB (324 từ) - 10:37, ngày 6 tháng 8 năm 2023
  • …mà cần lượng nhiệt năng nhất định để phá vỡ các liên kết hóa học trong hợp chất được phân hủy. Nếu sự phân hủy [[Quá trình tỏa nhiệt|tỏa nhiệt]] đủ mạnh,… * Hợp chất có nhiệt độ phân hủy cao nhất được biết đến là [[carbon monoxide]] ở 3870°C …
    4 kB (887 từ) - 15:52, ngày 27 tháng 1 năm 2024
  • '''Bari Chromiat''' là một [[hợp chất]] dạng cát màu vàng giống như bột với [[công thức hóa học]] '''BaCrO<sub>4< …hàm lượng [[lưu huỳnh]] nhỏ. Các tinh thể khác nhau chứa một lượng các tạp chất lưu huỳnh khác nhau, từ tinh thể tối tinh khiết hơn, Ba<sub>1.00</sub>(Cr<s …
    9 kB (1.759 từ) - 02:16, ngày 27 tháng 11 năm 2022
  • {{Hộp thông tin chromi}} …tiên của nhóm 6, là 1 [[kim loại]] cứng, giòn, có độ nóng chảy cao. Bề mặt chromi được bao phủ bởi 1 lớp màng mỏng Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, nên có ánh bạ …
    25 kB (5.215 từ) - 21:01, ngày 27 tháng 12 năm 2024
  • …ớc khỏi nó và cho đến khi chỉ còn lại một oxide. oxide thu được thuộc nhóm chất này. Ví dụ, [[Acid sulfurơ|anhydride acid sulfurơ]] ([[Lưu huỳnh dioxide|SO …e của [[sodium]] và [[magnesium]] có tính kiềm. Các oxide [[aluminium]] là chất lưỡng tính (phản ứng cả dưới dạng base hoặc acid). Các oxide silic, phospho …
    8 kB (1.530 từ) - 08:55, ngày 28 tháng 12 năm 2024
  • <span data-segmentid="4" class="cx-segment">Trong hóa học, hợp chất '''lưỡng tính''' là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả [[acid]] và …(hoặc nhận cặp electron) còn base nhận proton. Cho nên chất lưỡng tính là chất vừa thể hiện tính acid vừa thể hiện tính base.</span> …
    9 kB (1.685 từ) - 07:25, ngày 17 tháng 6 năm 2024
  • Tính chất chiếm mức năng lượng của electron được xây dựng bởi các nguyên tắc khác của …+ ''ℓ'' bằng nhau, orbital có giá trị ''n'' thấp hơn được điền trước. Tính chất này của các electron được xác nhận bằng thực nghiệm thông qua đặc tính phổ …
    23 kB (4.655 từ) - 07:46, ngày 20 tháng 1 năm 2025
  • …y|acid Brønsted–Lowry]]. Trong trường hợp đặc biệt của [[dung dịch nước]], chất cho proton tạo thành ion [[hydroni]] H<sub>3</sub>O<sup>+</sup> và được gọi …ể hòa tan trong nước, vì vậy định nghĩa Arrhenius và Brønsted–Lowry là phù hợp nhất. …
    29 kB (6.036 từ) - 18:36, ngày 25 tháng 2 năm 2025
  • …ều liên kết đôi; '''cycloalken''', '''cycloalkadien''', v.v. đối với [[hợp chất vòng]]; và "olefin" cho hydrocarbon mạch vòng hay mạch hở có một hoặc nhiều …nhất, [[ethylen]] ({{Chem2|C2H4}}) ([[danh pháp IUPAC]]: "ethen") là [[hợp chất hữu cơ]] được sản xuất ở quy mô công nghiệp lớn nhất.<ref name="cenews">{{C …
    38 kB (7.918 từ) - 08:44, ngày 9 tháng 1 năm 2025