Kết quả tìm kiếm

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Xem (20 trước | ) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).
  • | region = Triết gia phương Tây | school_tradition = [[Triết lý Ionian]], [[Trường phái Milesian]], [[Chủ nghĩa tự nhiên]] …
    14 kB (3.146 từ) - 16:36, ngày 4 tháng 1 năm 2025
  • …ong toán học cổ điển, ta có thể chứng minh sự tồn tại của một vật thể toán học bằng phép phản chứng. Chứng mình bằng phản chứng không có ''tính kiến thiết …(định hướng)|Andrei Markov]], giải tích kiến thiết bởi Errett Bishop. Toán học kiến thiết cũng bao gồm cả [[lý thuyết tập hợp]] kiến thiết (như là CZF) và …
    5 kB (1.079 từ) - 08:38, ngày 23 tháng 1 năm 2025
  • …ột [[Tập hợp (toán học)|tập hợp]] là bất kỳ một trong các [[Đối tượng toán học|đối tượng]] riêng biệt tạo nên tập hợp đó.<ref name=":0">Hoàng Xuân Sính (1 …hần tử của {{Mvar|A}}, ví dụ <math>\{1, 2\}</math>, là [[Tập hợp con (toán học)|tập con]] của {{Mvar|A}} …
    2 kB (518 từ) - 08:57, ngày 4 tháng 8 năm 2023
  • …điều này cho [[Edmund Husserl]] cùng với một số thành viên khác của [[Đại học Göttingen]]. Nghịch lý Russell là một phát hiện gây chấn động nền toán học cơ sở cũng như các thuyết tập hợp trong đầu thế kỷ 20.<ref>{{chú thích sách …
    4 kB (819 từ) - 04:45, ngày 6 tháng 12 năm 2022
  • …nào, hoặc một cái gì đó lớn hơn bất kỳ [[số tự nhiên]] nào. Các nhà triết học đã suy đoán về bản chất của vô hạn, ví dụ [[Zeno xứ Elea]], người đã đề xu …ợc sử dụng ở mọi nơi trong toán học, ngay cả trong các lĩnh vực như [[Toán học tổ hợp|tổ hợp]] và [[lý thuyết số]] dường như không liên quan gì đến nó. Ví …
    15 kB (2.998 từ) - 15:50, ngày 8 tháng 11 năm 2024
  • |work_institutions = [[Đại học Leipzig]] …vật lý học|tâm lý học]], ông đã truyền cảm hứng cho nhiều nhà khoa họctriết gia thế kỷ 20. Ông cũng có công trong việc chứng minh mối quan hệ phi tuyến …
    13 kB (1.886 từ) - 13:59, ngày 26 tháng 2 năm 2025
  • |field = [[Hóa học]] |work_institution = [[Học viện Công nghệ Massachusetts]]<br />[[Học viện Công nghệ California]] …
    4 kB (665 từ) - 10:16, ngày 29 tháng 6 năm 2024
  • {{Khoa học}} '''Vật lý hạt''' là một ngành của [[vật lý học|vật lý]] nghiên cứu về các [[hạt sơ cấp]] chứa trong [[vật chất]] và [[bức …
    12 kB (2.880 từ) - 00:54, ngày 13 tháng 6 năm 2024
  • …ông đã giới thiệu ý tưởng mới về việc xác định vị trí của một [[điểm (hình học)|điểm]] hay vật thể trên một bề mặt bằng cách dùng hai trục giao nhau để đo …riển của ngành [[hình học giải tích]], [[tích phân]], và [[bản đồ học|khoa học bản đồ]]. …
    12 kB (2.598 từ) - 13:54, ngày 22 tháng 12 năm 2024
  • …ủa vũ trụ đến sự kết thúc của muôn loài. Qua đó có thể tìm hiểu xem [[khoa học]] hiện đại có quan điểm thế nào về vũ trụ và vạn vật. Từ thập niên 60, nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam như Cụ Xuân Phong Nguyễn văn Mì, GS [[Lương Kim Định]], …
    20 kB (4.805 từ) - 09:43, ngày 18 tháng 10 năm 2021
  • {{Thanh bên chủ đề Toán học}}{{Ngôn ngữ học}} …[[ngôn ngữ học tâm lý]] (psycholinguistics), [[nhân chủng học]] và [[khoa học thần kinh]], cùng với những chuyên ngành khác. …
    8 kB (1.686 từ) - 02:58, ngày 28 tháng 12 năm 2023
  • |field = [[Hóa học]] * [[Đại học Zürich]] ([[1911]]-[[1912]]) …
    10 kB (1.830 từ) - 23:30, ngày 29 tháng 6 năm 2024
  • |fields = [[Vật lý học]] …ork_institution = [[Đại học Breslau]]<br /> [[Đại học Zürich]]<br /> [[Đại học Humboldt Berlin]]<br /> …
    22 kB (4.276 từ) - 18:49, ngày 25 tháng 2 năm 2025
  • Trong [[kinh tế học]], '''lợi tức''' là những khoản [[lợi nhuận]] (lãi, lời) thu được khi [[đầu …g một khoảng thời gian nhất định. Khi nhà đầu tư đem đầu tư một khoản vốn, nhà đầu tư sẽ thu được một giá trị trong tương lai lớn hơn giá trị đã bỏ ra ban …
    7 kB (1.642 từ) - 13:49, ngày 14 tháng 12 năm 2022
  • | fields = [[Toán học]] | workplaces = [[Đại học Warszawa]] …
    12 kB (2.556 từ) - 13:25, ngày 21 tháng 6 năm 2023
  • …giả=Elisha Scott Loomis|website=[[Education Resources Information Center]]|nhà xuất bản=[[Institute of Education Sciences]] (IES) of the [[U.S. Department …|suy luận]]'', trái ngược với khái niệm của một [[Định luật|định luật khoa học]] là ''[[Thí nghiệm|thực nghiệm]]''.<ref name=":0">{{Chú thích|title=Ration …
    13 kB (3.008 từ) - 04:40, ngày 25 tháng 7 năm 2024
  • Định luật được đặt theo tên nhà khoa học [[Jacques Charles]], người đã lập công thức cao định luật gốc trong một côn …đều giãn nở một lượng như nhau giữa hai điểm nhiệt độ cố định. Nhà [[triết học tự nhiên]] [[Pháp|người Pháp]] [[Joseph Louis Gay-Lussac]] đã xác nhận khám …
    7 kB (1.260 từ) - 07:51, ngày 22 tháng 9 năm 2024
  • …uỗi đan dấu]] được mang tên của nhà toán học, triết học, khoa học và lôgíc học người [[Đức]] [[Gottfried Leibniz|Gottfried Wilhelm Leibniz]] ([[1646]]-[[1 Một [[Chuỗi (toán học)|chuỗi]] có dạng …
    6 kB (1.437 từ) - 15:25, ngày 10 tháng 1 năm 2022
  • | field = [[Vật lý học]] | work_institution = [[Sorbonne]]<br> [[Đại học Paris]] …
    11 kB (2.341 từ) - 18:52, ngày 25 tháng 2 năm 2025
  • …ems'') là bảy bài toán nổi tiếng và phức tạp được lựa chọn bởi [[Viện Toán học Clay]] vào ngày 24 tháng 5 năm 2000, bao gồm [[giả thuyết Birch và Swinnert …ợc giải quyết, đó là [[giả thuyết Poincaré]], được chứng minh bởi nhà toán học người Nga [[Grigori Yakovlevich Perelman]] vào năm 2010. Tuy nhiên ông đã… …
    10 kB (2.338 từ) - 10:46, ngày 29 tháng 5 năm 2024
Xem (20 trước | ) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).