Danh sách thiên hà gần nhất

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Đây là danh sách các thiên hà đã biết trong phạm vi 3,8 megaparsec (12,4 triệu năm ánh sáng) tính từ Hệ Mặt Trời, bao gồm khoảng 50 thiên hà thuộc Nhóm Địa phương lớn và một số thiên hà là thành viên của các nhóm thiên hà lân cận (nhóm M81, M83) và 1 số thiên hà không thuộc về nhóm nào.

Danh sách này nhằm phản ánh kiến ​​thức hiện tại: không phải tất cả các thiên hà trong bán kính 3,8 Mpc đều đã được phát hiện. Các thiên hà lùn gần đó vẫn đang được phát hiện và các thiên hà nằm phía sau mặt phẳng trung tâm của Dải Ngân hà cực kỳ khó phân biệt. Bất kỳ thiên hà nào cũng có thể che dấu một thiên hà khác nằm ngoài nó. Các phép đo khoảng cách giữa các thiên hà có độ không đảm bảo lớn. Các số liệu được liệt kê là sự tổng hợp của nhiều phép đo, một số trong số đó có thể có các thanh lỗi riêng lẻ được siết chặt đến mức không còn chồng chéo với nhau.[1]

Danh sách

# Hình ảnh Thiên hà Phân loại Khoảng cách từ Trái Đất Cấp sao Thành viên
nhóm
Ghi chú Đường kính (ly)
Triệu năm ánh sáng Mpc M m
  - Ngân Hà SBbc 0,0265
(đến trung tâm thiên hà)[2]
0,008[2] −20,8[1] ? Nhóm Địa phương Thiên hà mẹ của Trái Đất. Thiên hà xoắn ốc có thanh chắn. 87.400 ly
  1 Thiên hà lùn Đại Khuyển Irr (đang tranh chấp) 0,025[3] 0,008 −14,5 23,3 Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ bởi Ngân Hà)
  2 Draco II 0,0701 0,0215[4] −0,8[4] 15,87[4][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 120 ly[4]
  3 Tucana III 0,0747 0,0229[5] −1,3[5] 15,5[5][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà đang chịu sự gián đoạn thuỷ triều[5] 220 ly
  4 Segue 1 dSph hoặc Glob Clus 0,075 0,023[6] −3,0[6] 13,8[6] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
  5 Sagittarius Dwarf Sphr SagDEG dSph/E7 0,078 0,024[7] −12,67[7] 4,5[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ một phần bởi Ngân Hà) 10.000 ly
  6 Hydrus I 0,0900 0,0276[9] −4,71[9] 12,49[9][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà, có khả năng liên quan đến Các Đám mây Magellan[9] 348 ly[9]
  7 Carina III 0,0907 0,0278[10] −2,4[10] 14,82[10][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 200 ly[10]
  8 Ursa Major II Dwarf dSph 0,098 0,030 −4,2 14,3 Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ bởi Ngân Hà) ~1.800 ly
  8 Triangulum II 0,098 0,030[11] −1,8[11] 15,6[11][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà (bồi tụ bởi Ngân Hà)
 10 Reticulum II 0,102 0,0314[5] −3,1[5] 14,4[5][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 378 ly
 11 Segue 2 dSph 0,114 0,035[12] −2,5[12] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà, một trong những thiên hà nhỏ nhất từng được biết đến 220 ly
 12 Carina II 0,122 0,0374[10] −4,5[10] 13,36[10][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 590 ly[10]
 13 Willman 1 dSph hoặc Star Clus 0,124 0,038[13] −2,7[13] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 14 Boötes II dSph 0,137 0,042[13] −2,7[13] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 15 Coma Berenices Dwarf dSph 0,137 0,042[14] −3,6[14] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 16 Pictor II 0,147 0,045[15] −3,2[15] 15,1[15][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà, có khả năng liên quan đến Đám mây Magellan Lớn[15] 300 ly[15]
 17 Boötes III dSph 0,150 0,046[16] −5,8[17] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 18 Tucana IV 0,157 0,048[11] −3,5[11] 14,9[11][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 19 Đám mây Magellan Lớn (LMC) SB(s)m 0,163 0,050[7] −17,93[7] 0,9[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 32.200 ly
 20 Grus II 0,179 0,055[18] −3,9[18] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 607 ly[18]
 21 Tucana II 0,186 0,057[19] −3,8[19] 15,0[19][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 1080 ly[19]
 22 Boötes I dSph 0,197[8] 0,060 −5,8[20] 13,1 Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 23 Đám mây Magellan Nhỏ (SMC, NGC 292) SB(s)m pec 0,205 0,063[7] −16,35[7] 2,7[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 18.900 ly
 23 Ursa Minor Dwarf dE4 0,205 0,063[7] −7,13[7] 11,9[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 25 Eridanus IV 0,250 0,0767[21] −4,7[21] 14,72[21][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà[21] 489 ly[21]
 26 Horologium II 0,254 0,078[11] −2,6[11] 1,69[11][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 287 ly[22]
 27 Draco Dwarf (DDO 208) dE0 pec 0,258 0,079[7] −8,74[7] 10,9[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà với một lượng lớn vật chất tối ~2.700 × 1.900 ly
 27 Horologium I 0,258 0,079[23] -3,4[23] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 196 ly
 29 Pisces Overdensity dIrr/dSph[24] 0,26 0,08[25] −10,35[24] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 30 Sextans Dwarf Sph dSph 0,280 0,086[7] −7,98[7] 12[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 8.400 ly
 31 Sculptor Dwarf (ESO 351-G30) dE3 0,287 0,088[7] −9,77[7] 10,1[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 32 Pegasus IV 0,294 0,090[26] −4,25[26] 15,52[26][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 32 Virgo I 0,297 0,091[11] −0,3[11] 19,5[11][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 33 Reticulum III 0,300 0,092[27] −3,3[27] 16,51[27][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 420 ly[27]
 34 Ursa Major I Dwarf (UMa I dSph) dSph 0,3157 0,0968[13] −6,75[28] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà ~2.000 ly
 35 Phoenix II 0,326 0,100[18] −2,7[18] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 290 ly[18]
 36 Carina Dwarf (ESO 206-G220) dE3 0,33 0,10[7] −8,97[28] 11,3[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 1.600 ly
 37 Aquarius II 0,3519 0,1079[29] −4,36[29] 15,8[29][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 1.040 ly[29]
 38 Pictor I 0,372 0,114[30] −3,1[30] 20,3[30][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 190 ly[30]
 39 Crater II 0,383 0,1175[11] −8,2[11] 12,2[11][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 40 Grus I 0,391 0,120[19] −3,4[19] 17,0[19][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 404 ly
 41 Antlia 2 0,430 0,1318[31] −9,86[31] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà, một trong những thiên hà có độ khuếch tán lớn nhất từng được tìm thấy
 42 Hercules Dwarf dSph 0,434 0,133[32] −5,3[32] 14,7[6] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 43 Fornax Dwarf (ESO 356-G04) dSph/E2 0,466 0,143[33] −11,5[7] 9,28[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 44 Canes Venatici II Dwarf dSph 0,49 0,15[6] −4,8[6] 15,1[6] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 45 Hydra II dSph 0,492 0,151[34] −5,1[34] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 500 ly[34]
 46 Leo IV Dwarf dSph 0,502 0,154[35] −5,5[35] 15,9[6] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 47 Leo V Dwarf dSph 0,571 0,175[36] −5,2[36] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 48 Pisces II dG[37] 0,597 0,183[37] −4,28[38] 17,03[38] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
 48 Columba I 0,597 0,183[39] −4,2[39] 17,11[39][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 760 ly[39]
 50 Boötes IV 0,682 0,209[40] −4,53[40] 17,07[40][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà[40] 3.000 ly[40]
51 Leo II Dwarf (Leo B, DDO 93) dE0 pec 0,701[41] 0,215 −9,23[7] 12,45[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 4.100 ly (thuỷ triều)
51 Pegasus III 0,701 0,215[42] −4,17[42] 17,50[38] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 350 ly[42]
53 Canes Venatici I Dwarf dSph 0,711 0,218[43] −7,9[44] 13,9[44] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
54 Cetus III 0,819 0,251[45] −2,45[45] 19,55[45][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 580 ly[45]
55 Leo I Dwarf (DDO 74, UGC 5470) dE3 0,820[41] 0,251 −10,97[7] 11,18[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
56 Eridanus II 1,19[46] 0,366[46] −7,1[46] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà 1.810 ly[46]
57 Leo T Dwarf dIrr/dSph 1,35 0,413[47] 16[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà? 2.300 ly
58 Phoenix Dwarf Galaxy (P 6830) IAm 1,44 0,44 −10,22[7] 13,07[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
59 Pisces V (Andromeda XVI) dSph[48] 1,79 0,55[48][NB 2] −7,6[48] 16,1[48] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 985 ly[48]
60 Barnard's Galaxy (NGC 6822) IB(s)m IV-V 1,859 0,570[47] −15,22[7] 9,32[1] Nhóm Địa phương Chứa nhiều vùng H II lớn 7.000 ly
61 NGC 185 dE3 pec 2,05[49] 0,63 −14,76[7] 9,99[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ, có khả năng là thiên hà Seyfert gần Trái Đất nhất
62 Andromeda II dE0 2,22 0,68[48][NB 2] −12,6[48] 11,7[48] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 6.820 ly[48]
63 Cassiopeia II (Andromeda XXX) dSph[50] 2,221 0,681[51] −8,0[52] 16,0[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 1.800 ly
64 IC 1613 (UGC 668) IAB(s)m V 2,24 0,686[47] −14,51[7] 9,92[1] Nhóm Địa phương
65 Pegasus V (Andromeda XXXIV) 2,26 0,692[53] −6,3[53] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[53]
66 Leo A (Leo III, DDO 69) IBm V 2,34[47] 0,717[47] −11,68[54] 12,92 Nhóm Địa phương Vệ tinh của Ngân Hà
67 Andromeda XVII dSph[50] 2,371 0,727[51] −7,8[52] 16,6[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 1.900 ly
68 Andromeda XXV dSph[50] 2,401 0,736[51] −9,0[52] 15,3[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 3.560 ly
69 Andromeda XI dSph[50] 2,41 0,74[55] −7,3[56] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ
70 Andromeda XX dSph[50] 2,417 0,741[50] −6,4[52] 18,0[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 590 ly[52]
71 Andromeda XXIII dSph[50] 2,440 0,748[50] −9,8[52] 14,6[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 7.770 ly[52]
72 IC 10 (UGC 192) dIrr IV/BCD[8] 2,446 0,750 −15,57[7] 12,2[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ
73 Andromeda III dE2 2,45 0,75[48][NB 2] −10,1[48] 14,4[48] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 2.750 ly[48]
73 Cassiopeia Dwarf (Cas dSph, Andromeda VII) dSph 2,45 0,75[57][NB 2] −11,67[7] 13,65[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[7]
75 Andromeda XXVI dSph[50] 2,459 0,754[51] −5,8[52] 18,5[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 980 ly
76 Cetus Dwarf dSph/E4 2,460[49] 0,754 −10,18[7] 14,4[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[7]
 77 Pisces III (Andromeda XIII) dSph[50] 2,479 0,760[51] −6,5[52] 17,8[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 850 ly
 78 Andromeda XV dSph[48] 2,48 0,76[48][NB 2] −8,4[48] 16,0[48] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[7] 1.840 ly[48]
 79 M32 (NGC 221) E2 2,489[41] 0,763 −15,96[7] 8,73[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh tầm gần của Tiên Nữ 6.500 ly
 80 Andromeda IX dE 2,500[49] 0,767 −7,5[7] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[7]
 81 Pisces Dwarf (LGS 3) dIrr/dSph 2,510[49] 0,770 −7,96[7] 16,18[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tam GiácBản mẫu:Citation needed
 82 Cassiopeia III (Andromeda XXXII) 2,518 0,772[58] −12,3[58] 12,15[58][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 9.500 ly[58]
 83 Andromeda V dSph[50] 2,52[49] 0,773 −8,41[7] 16,67[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[7]
 84 Lacerta I (Andromeda XXXI) dSph 2,521 0,773[59] −11,4[59] 13,04[59][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[59] 4.750 ly[59]
 85 NGC 147 (DDO 3) dE5 pec 2,53[49] 0,776 −14,9[7] 10,36[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ
 86 Thiên hà Tiên Nữ (M31) SA(s)b 2,538[49] 0,778 −21,58[7] 4,17[1] Nhóm Địa phương Thiên hà lớn nhất trong nhóm địa phương (Ngân Hà đứng thứ hai) với ít nhất 19 thiên hà vệ tinh. Thiên hà xoắn ốc có thanh chắn. 152.000 ly
 87 Pegasus Dwarf Spheroidal (Andromeda VI) dSph[50] 2,55[49] 0,78 −10,80[7] 14,05[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ[7]
 88 Perseus I (Andromeda XXXIII) 2,560 0,785[60] −10,3[60] 14,19[60][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 2.600 ly[60]
 89 Andromeda XIV (Pisces IV) 2,586 0,793[51] −8,5[52] 15,8[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ ~1.700 ly
 90 Andromeda I dE3 pec 2,61 0,80[48][NB 2] −12,0[48] 12,7[48] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 5.840 ly[48]
 91 Andromeda XXVIII dSph[50] 2,645 0,811[61] −8,7[61] 15,85[61][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 1.800 ly[61]
 92 M110 (NGC 205) E6p 2,67[49] 0,82 −16,15[7] 8,72[1] Nhóm Địa phương Vệ tinh tầm gần của Tiên Nữ
 93 Andromeda VIII dSph[62] 2,700 0,828 −15,6 9,1 Nhóm Địa phương Thiên hà lùn bị biến dạng gần Tiên Nữ được phát hiện vào năm 2003[62]
 94 Andromeda XXIX 2,704 0,829[61] −8,5[61] 16,09[61][NB 1] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 2.050 ly[61]
 95 Thiên hà Tam Giác (M33) SA(s)cd 2,73[49] 0,84 −18,87[7] 6,19[1] Nhóm Địa phương Đối tượng xa nhất (khó thấy) với mắt thường. Thiên hà xoắn ốc không có thanh chắn gần Trái Đất nhất và là thiên hà lớn thứ ba trong Nhóm Địa Phương. 61.100 ly
 96 Andromeda XXI[63] dSph[50] 2,802 0,859 −9,9 Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ
 97 Tucana Dwarf dE5 2,87 0,88[7] −9,16 15,7[1] Nhóm Địa phương[7] Thiên hà cô lập trong nhóm — một thiên hà "sơ khai"[64]
 98 Andromeda X dSph[8] 2,90 0,889 −8,1[65] 16,1[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ được phát hiện vào năm 2006
99 Andromeda XXIV dSph[50] 2,929 0,898[50] −8,4[52] 16,3[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 4.440 ly[52]
99 Pegasus Dwarf Irregular (DDO 216) dIrr/dSph[8] 2,929[47] 0,898[47] −11,47[7] 13,21[8] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ
101 Andromeda XII dSph[50] 3,027 0,928[51] −7,0[52] 17,7[52] Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ 2.740 ly
102 Wolf-Lundmark-Melotte (WLM, DDO 221) IB(s)m[8] 3,043 0,933[54] −14,06[54] 11,03[8] Nhóm Địa phương Thiên hà cô lập tại rìa của Nhóm Địa phương 11.500 ly
102 Andromeda XIX[66] dSph[50] 3,043 0,933 −9,3 Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ, trải rộng trên 1,7 kpc 2.200 ly
104 Andromeda XXII[63] dSph[50] 3,219 0,987 18,0 Nhóm Địa phương Vệ tinh của Tiên Nữ
105 Aquarius Dwarf Galaxy (DDO 210) Im V 3,22[47] 0,988[47] −11,09[54] 14,0[8] Nhóm Địa phương Thiên hà cô lập trong nhóm
106 Pisces VII (Triangulum III) 3,26 1,0[67] −6,8[67] Nhóm Địa phương Có khả năng là vệ tinh của Tam Giác[67]
107 Sagittarius Dwarf Irregular Galaxy (SagDIG) IB(s)m V[8] 3,907 1,198[47] −11,49 15,5 Nhóm Địa phương[1] Cô lập, thiên hà được định hình từ các ngôi sao 3.000 ly
108 UGC 4879 (VV124)[68] IAm 3,956 1,213[47] −11,5[54] 13,2 Nhóm Địa phương Cô lập, thiên hà được định hình từ các ngôi sao 3.000 ly
109 Andromeda XVIII[66] dSph[50] 3,960 1,214[50] −9,2[52] 16,2[52] Nhóm Địa phương 1.700[52] ≈ 1.200 ly
110 Antlia Dwarf dE3.5[8] 4,28 1,31[54] −9,63[54] 16,19[1] Nhóm Địa phương[NB 3] Có thể đã tương tác với NGC 3109[69] 3.000 ly
111 Sextans A (UGCA 205, DDO 75) IBm[8] 4,31[70] 1,32 −13,95[7] 11,86[8] Nhóm Địa phương[NB 3] quần tinh gồm các sao xanh trẻ 5.000 ly
112 NGC 3109 SB(s)m 4,338 1,35[69] −15,68[1] 10,39[1] Nhóm Địa phương[NB 3] Có khả năng là thiên hà xoắn ốc 25.000 ly
113 Antlia B dSph/Irr 4,40 1,35[71] −9,7[71] 15,95[71][NB 1] Nhóm Địa phương[NB 3] Vệ tinh của NGC 3109[71] 1.780 ly[71]
114 Sextans B (UGC 5373) IM IV-V[8] 4,47 1,37[54] −14,08[54] 11,85[8] Nhóm Địa phương[NB 3] Một trong những thiên hà nhỏ nhất có tinh vân hành tinh 6.000 ly
114 Tucana B dSph 4,56 1,4[72] −6,9[72] 18,85[72][NB 1] Nhóm Địa phương Thiên hà cô lập trong nhóm 522 ly
115 Cassiopeia 1 Irr 5,19 1,59[73] -14,2 14,62 Cô lập Thiên hà cô lập
116 Leo P Irr 5,28 1,62[1] -9,27 16,89 Nhóm Địa phương[NB 3] Độ kim loại rất thấp 3.690 ly
117 IC 5152 IA(s)m[8] 5,68 1,74[54] −15,56[54] 11,06[8] Nhóm Địa phương ? Có khả năng là thiên hà ở ngoài rìa Nhóm Địa phương 4.000 ly
118 NGC 300 SA(s)d[8] 6,07 1,86[74] −17,92[1] 8,95[8] giữa Nhóm Địa phương và Nhóm Ngọc Phu Thiên hà xoắn ốc gần Nhóm Địa phương nhất tạo đôi với NGC 55 94.000 ly
119 KKR 25 Irr 6,20 1,90[1] −9,94[54] 17,0[8] giữ Nhóm Địa Phương và M81
120 ESO 410-G005 E3[8] 6,213 1,905[54] −11,60[54] 14,85[8] NGC 55 & 300 ≈ 2.500 ly
121 ESO 294-010 dS0/Im[8] 6,36[74] 1,96[54] −10,95[54] 15,6[8] NGC 55 & 300
122 NGC 55 SB(s)m[8] 6,52 2,00[54] −18,47[54] 8,84[1] giữ Nhóm Địa phương và Nhóm Ngọc Phu Tạo đôi với NGC 300 70.000 ly
123 KKs 3 dSph[75] 6,91 2,12[75] −12,3[75] 14,47[75] 4.900 ly[75]
124 KKR 3 (KK 230) dIrr 6,98 2,14[54] −9,8 17,90[8] Rìa trong Nhóm M94 980 ly
125 UGCA 438 (ESO 407-018) IB(s)m pec:[8] 7,24 2,22[54] −12,92[54] 13,86[1] NGC 55 & 300
126 KK 258 (ESO 468-20) dTr[76] 7,27 2,23[76] −10,3[76] NGC 55 & 300
127 UGC 9128 (DDO 187) ImIV-V 7,31 2,24[54] −12,47[54] 14,38[8] Rìa trong Nhóm M94
128 IC 3104 IB(s)m 7,40 2,27[1] −14,85[54] 13,63[8] Đang di chuyển đến thiên hà Viên Quy
129 GR 8 (DDO 155) ImV[8] 7,8 2,4[54] −12,14[54] 14,65[8] Rìa trong Nhóm M94 "thiên hà vân tay"
130 IC 4662 (ESO 102-14) IBm 7,96 2,44[54] −15,56[54] 11,74[8] Đang di chuyển đến thiên hà Viên Quy 7.000 ly
131 KKH 98 Irr 7,99 2,45[1] −10,78[1] 16,7[8] Nhóm IC 342/Maffei
132 UGC 8508 (I Zw 060) IAm 8,35[77] 2,69[54] −13,09[54] 14,40[8] Nhóm M94
133 KKH 86 Irr 8,48 2,60[54] −10,30[54] 16,8[8] Cô lập (M94/Cent A)
134 DDO 99 (UGC 6817) Im 8,61 2,64[1]–3.9[8] −13,52[54] 13,4[8] Nhóm M94
135 ESO 6-1 Ir 8,81 2,70[78] −12,41[78] 14,75[78] Thiên hà lùn đặc xanh[79]
136 UGC 7577 (DDO 125) Im 8,94 2,74[54] −14,32[54] 12,84[8] Nhóm M94
137 Dwingeloo 1 SB(s)cd 9,1 2,8[1] −18,78 19,8[8] Nhóm IC 342/Maffei 35.000 ly
138 UGC 9240 (DDO 190) IAm 9,13 2,80[54] −14,19[54] 13,25[8] Nhóm M94 15.000 ly
139 NGC 4190 Irr (BCD) 9,19[79] 2,82[79][NB 2] 13,50[79] Vệ tinh của NGC 4214[79]
140 KKs 53 (Cen 7) dSph[80] 9,56 2,93[81] −10,86 17,30[1] Nhóm Centaurus A/M83
141 NGC 4214 (UGC 7278) IAB(s)m 9,59 2,94[1] 10,24[8] Nhóm M94
142 UGCA 276 (DDO 113) Im 9,62 2,95[82] 15,40[8] Nhóm M94
143 UGCA 133 (DDO 44) Im 9,65 2,96[83] −12,9[83] 15,54[8] Nhóm M81 Có thể là vệ tinh của NGC 2403
143 NGC 4163 (NGC 4167) dIrr 9,65 2,96[84] 14,5[8] Nhóm M94 4.000 ly
144 UGCA 86 SAB(s)m[85] 9,72 2,98[86] 13,5[8] Nhóm IC 342/Maffei[85] Vệ tinh của IC 342[86] 20.000 ly
145 NGC 1560 SA(s)d HII 9,75 2,99[1] −16,87[7] 12,16[8] Nhóm IC 342/Maffei Vệ tinh của IC 342[86]
146 MADCASH-2 (MADCASH J121007+352635-dw) dSph 9,78 3,00[87] −9,15[87] 18,24[NB 1] Nhóm M94 Có thể là vệ tinh của NGC 4214
147 Dwingeloo 2 Im? 9,8 3,0[1] −14,55[1] 20,5[8] Nhóm IC 342/Maffei 20.000 ly
147 KKH 11 (ZOAG G135.74-04.53) dE/N 9,8 3,0[1] −13,35[7] 16,2[8] Nhóm IC 342/Maffei
147 KKH 12 Irr 9,8 3,0[1] −13,03 17,8[8] Nhóm IC 342/Maffei
147 MB 3 dSph 9,8 3,0[1] −13,65[7] 19,8[8] Nhóm IC 342/Maffei 10.000 ly
147 MB 1 (KK 21) SAB(s)d? 9,8 3,0[1] −14,81[7] 20,5[8] Nhóm IC 342/Maffei 5.000 ly
147 Maffei 1 S0- pec 9,8 3,0[1] −18,97[7] 11,4[8] Nhóm IC 342/Maffei 55.000 ly
153 Maffei 2 SAB(rs)bc 9,801 3,005[1] −20,15[7] 14,77[8] Nhóm IC 342/Maffei 60.000 ly
154 UGC 8651 (DDO 181) Im 9,82 3,01[1] 14,7[8] Nhóm M94
155 Donatiello I dSph 9,88 3,04[84] [8] Có khả năng là vệ tinh của NGC 404
156 NGC 2403 SAB(s)cd HII 9,92 3,04[87] −19,29 8,93[8] Rìa trong Nhóm M81 50.000 ly
157 NGC 404 SA(s)0-:[8] 10,05 3,08[54] −16,61[54] 11,21[8] "Bóng ma của Mirach"
158 ESO 274-01[88] SAd: 10,1 3,09 11,7 Nhóm Centaurus A/M83
159 GALFA-Dw4[89] dIrr 10,1 3,10 −11,8 15,7 Cô lập
160 KKH 22 dSph 10,17 3,12[86] –12,19[86] 15,28[86] Nhóm IC 342/Maffei Vệ tinh của IC 342[86]
161 NGC 3741 ImIII/BCD 10,21[77] 3,13 14,3[8] Nhóm M94
162 KK 35 Irr 10,31 3,16[1] −14,30 17,2[8] Nhóm IC 342/Maffei Vệ tinh của IC 342[86]
162 HIPASS J1247-77 Im 10,31 3,16[90] 17,B[8] Thẳng hàng với IC 3104
164 NGC 2366 IB(s)m 10,40[77] 3,19 11,43[8] Nhóm M81
164 NGC 1569 (UGC 3056) IBm;Sbrst[8] 10,40 3,19[86] −18,17[1] 11,86[8] Nhóm IC 342/Maffei[85] Vệ tinh của IC 342[86] 6.000 ly
164 ESO 321-014[88] IBm[8] 10,40[88] 3,19 15,16[8] Nhóm Centaurus A/M83
167 UGC 8833 Im 10,41 3,19[1] 16,5[8] Nhóm M94
168 Sculptor dIG (ESO 349-31) dIrr 10,44 3,2[91] −11,87 15,5[8] Nhóm Ngọc Phu Vệ tinh của NGC 7793
169 UGC 4483 dIrr 10,47[77] 3,21 15,2[8] Nhóm M81
169 dw0910p7326 ("Blobby") dSph 10,47 3,21[92] 11,57[92] 15,96[92] Nhóm M81
170 UGCA 92 Im?[8] 10,50 3,22[86] 13[8] Nhóm IC 342/Maffei[85] Vệ tinh của IC 342[86]
171 IC 342 SAB(rs)cd[8] 10,70 3,28[1] −20,69[1] 9,37[1] Nhóm IC 342/Maffei "thiên hà ẩn" 75.000 ly
173 UGCA 15 (DDO 6) IB(s)m 10,90 3,34[7] −12,50[7] 15,19[8] Nhóm Ngọc Phu
174 KKs 58 dSph[93] 10,96 3,36[94] −11,93[94] Nhóm Centaurus A/M83
175 KKH 37 (Mai 16) S/Irr 11,06 3,39[90] 16,4[8] Nhóm IC 342/Maffei
175 UGCA 105 Im? 11,06 3,39[86] −16,81 13,9[8] Nhóm IC 342/Maffei Vệ tinh của IC 342[86]
175 Holmberg II (DDO 50, UGC 4305) Im 11,06[77] 3,39 11,1[8] Nhóm M81
175 NGC 5102 SA0- HII 11,09 3,40[1] −18,0856 10,35[8] Nhóm Centaurus A/M83
175 NGC 5237 I0?[8] 11,09 3,40[88] 13,23[8] Nhóm Centaurus A/M83
175 ESO 325-11 11,09 3,40[88] 13,99[8] Nhóm Centaurus A/M83
175 ESO 540-030 (KDG 2) IABm 11,09 3,40[7] −11,39 16,45[8] Nhóm Ngọc Phu
182 NGC 247 SAB(s)d 11,1 3,4[7] −20,00 9,9[8] Nhóm Ngọc Phu
183 MADCASH-1 (MADCASH J074238+652501-dw) dSph 11,12 3,41[87] −7,81[87] 19,85[NB 1] Nhóm M81 Có thể là vệ tinh của NGC 2403
184 F6D1 (FM 1, PGC 3097828) dSph[95] 11,15[77] 3,42 17,5[8] Nhóm M81
184 ESO 540-032 IAB(s)m pec: 11,15 3,42[7] −11,32[7] 16,55[8] Nhóm Ngọc Phu
186 ESO 383-087 (ISG 39) SB(s)dm 11,25 3,45[88] −15,16[1] 11,03[8] Nhóm Centaurus A/M83
187 NGC 5206 SB0 11,32 3,47[88] Nhóm Centaurus A/M83
188 KK 179 (ESO 269-37) IABm: 11,4 3,48[88] Nhóm Centaurus A/M83
189 Thiên hà Ngọc Phu (NGC 253) SAB(s)c 11,40[77] 3,49 8,0[8] Nhóm Ngọc Phu 90.000 ly
190 DDO 71 (UGC 5428) Im 11,42[77] 3,50 18[8] Nhóm M81
191 Camelopardalis B Irr 11,46 3,50[86] −11,85 16,1[8] Nhóm IC 342/Maffei Vệ tinh của IC 342[86]
192 Messier 82 I0;Sbrst HII 11,42 3,53[7] −19,63[7] 9,30 [8] Nhóm M81 37.000 ly, có khả năng lên đến 100.000 ly
193 NGC 5253 Im pec 11,51 3,53[7] 10,9 [8] Nhóm Centaurus A/M83 Thiên hà Wolf-Rayet gần Trái Đất nhất
194 M81 Dwarf A (KDG 52) I? 11,58[77] 3,55 −11,49[7] 16,5[8] Nhóm M81
194 KK 77 (F12D1) dSph 11,58 3,55[96] 16,2[8] Nhóm M81
196 NGC 2976 SAc pec HII 11,61[77] 3,56 −17,1[7] 10,82[8] Nhóm M81
196 Camelopardalis A 11,61 3,56[86] Nhóm IC 342/Maffei Vệ tinh của IC 342[86]
198 KK 211 (AM 1339-445) dSph[97] 11,68 3,58[86] −11,93[86] 16,32[86] Nhóm Centaurus A/M83 Vệ tinh của NGC 5128[97]
198 PGC 51659 (UKS 1424-460) IBm[98] 11,68 3,58[86] −11,83[86] 16,50[86] Nhóm Centaurus A/M83
198 KDG 61 dE/dSph[99] 11,68 3,58[99] −12,84[99] 14,93[99] Nhóm M81
201 NGC 4945 SB(s)cd:sp[8] 11,70[100] 3,59 −20,51[1] 9,3[8] Nhóm Centaurus A/M83
202 NGC 6789 Im[8] 11,74 3,6[1] −14,32[1] 13,76[1] Ở trong Khoảng trống Địa phương[101]
202 Messier 81 SA(s)ab, LINER 11,74[77] 3,6 6,94[8] Nhóm M81 Thiên hà sáng nhất trong Nhóm M81 90.000 ly
204 Holmberg IX (UGC 5336, DDO 66) Irr[79] 11,77 3,61[79] 14,53[79] Nhóm M81 Chứa nguồn tia X siêu sáng (ULX) Holmberg IX X-1
204 UGCA 292 (CVn I dwA) ImIV-V 11,77 3,61[96] 16,0[8] Nhóm M94
206 BK 5N dSph[79] 11,84 3,63[55] 17,49[55] Nhóm M81
207 DDO 78 (KK 89) dSph[79] 11,94 3,66[96] 16,50[79] Nhóm M81
207 F8D1 dSph[79] 11,94 3,66[96] −12,20[102] 15,70[79] Nhóm M81
209 UGC 4459 (DDO 53) Im 12,00 3,68[103] −13,37[7] 14,48 [8] Nhóm M81
210 Centaurus A (NGC 5128) S0 pec 12,01[77] 3,68 6,84[8] Nhóm Centaurus A/M83 Thiên hà sáng nhất trong Nhóm Centaurus A và là thiên hà vô tuyến sáng và gần nhất 60.000 ly
211 KDG 64 (UGC 5442) dE/dSph 12,07 3,70[99] −12,55[99] 15,29[99] Nhóm M81
212 IKN dE 12,23 3,75[104] −14,29[104] Nhóm M81
212 KKs 54 dSph[93] 12,23 3,75[94] −10,41[94] Nhóm Centaurus A/M83
213 NGC 5011C (ESO 269-68) dE/Im[105] 12,3 3,77[106][NB 2] −14,74[106] 13,47[106] Nhóm Centaurus A/M83
213 Centaurus N 12,3 3,77[107] −11,15[107] Nhóm Centaurus A/M83
213 KK 213 dSph[79] 12,3 3,77[55] 18,00[79] Nhóm Centaurus A/M83
213 KK 203 dSph[93] 12,30 3,77[93] −11,7[93] Nhóm Centaurus A/M83 Trong nhóm Centaurus A; chứa vòng phát xạ Hα[93]
#   Thiên hà Phân loại Khoảng cách từ Trái Đất Cấp sao Thành viên
nhóm
Ghi chú
Mly Mpc M m

Xem thêm

Ghi chú

Bản mẫu:Tham khảo

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Thiên hà Bản mẫu:Thanh cổng thông tin

  1. 1,00 1,01 1,02 1,03 1,04 1,05 1,06 1,07 1,08 1,09 1,10 1,11 1,12 1,13 1,14 1,15 1,16 1,17 1,18 1,19 1,20 1,21 1,22 1,23 1,24 1,25 1,26 1,27 1,28 1,29 1,30 1,31 1,32 1,33 1,34 1,35 1,36 1,37 1,38 1,39 1,40 1,41 1,42 1,43 1,44 1,45 1,46 1,47 1,48 1,49 1,50 1,51 1,52 1,53 1,54 1,55 1,56 1,57 1,58 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  2. 2,0 2,1 Trái Đất cách trung tâm thiên hà 8.122 ± 31 parsec (26.490 ± 100 ly) hay 0,0265 triệu năm ánh sáng (trung tâm Ngân Hà). Khoảng cách từ Trái Đất đến thiên hà chứa nó dĩ nhiên là bằng "không"
  3. Bản mẫu:Cite press release
  4. 4,0 4,1 4,2 4,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  5. 5,0 5,1 5,2 5,3 5,4 5,5 5,6 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  6. 6,0 6,1 6,2 6,3 6,4 6,5 6,6 6,7 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  7. 7,00 7,01 7,02 7,03 7,04 7,05 7,06 7,07 7,08 7,09 7,10 7,11 7,12 7,13 7,14 7,15 7,16 7,17 7,18 7,19 7,20 7,21 7,22 7,23 7,24 7,25 7,26 7,27 7,28 7,29 7,30 7,31 7,32 7,33 7,34 7,35 7,36 7,37 7,38 7,39 7,40 7,41 7,42 7,43 7,44 7,45 7,46 7,47 7,48 7,49 7,50 7,51 7,52 7,53 7,54 7,55 7,56 7,57 7,58 7,59 7,60 7,61 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  8. 8,000 8,001 8,002 8,003 8,004 8,005 8,006 8,007 8,008 8,009 8,010 8,011 8,012 8,013 8,014 8,015 8,016 8,017 8,018 8,019 8,020 8,021 8,022 8,023 8,024 8,025 8,026 8,027 8,028 8,029 8,030 8,031 8,032 8,033 8,034 8,035 8,036 8,037 8,038 8,039 8,040 8,041 8,042 8,043 8,044 8,045 8,046 8,047 8,048 8,049 8,050 8,051 8,052 8,053 8,054 8,055 8,056 8,057 8,058 8,059 8,060 8,061 8,062 8,063 8,064 8,065 8,066 8,067 8,068 8,069 8,070 8,071 8,072 8,073 8,074 8,075 8,076 8,077 8,078 8,079 8,080 8,081 8,082 8,083 8,084 8,085 8,086 8,087 8,088 8,089 8,090 8,091 8,092 8,093 8,094 8,095 8,096 8,097 8,098 8,099 8,100 8,101 8,102 8,103 8,104 8,105 8,106 8,107 8,108 Bản mẫu:Chú thích web Retrieved 2008.
  9. 9,0 9,1 9,2 9,3 9,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  10. 10,0 10,1 10,2 10,3 10,4 10,5 10,6 10,7 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  11. 11,00 11,01 11,02 11,03 11,04 11,05 11,06 11,07 11,08 11,09 11,10 11,11 11,12 11,13 11,14 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  12. 12,0 12,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  13. 13,0 13,1 13,2 13,3 13,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  14. 14,0 14,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  15. 15,0 15,1 15,2 15,3 15,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  16. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  17. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  18. 18,0 18,1 18,2 18,3 18,4 18,5 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  19. 19,0 19,1 19,2 19,3 19,4 19,5 19,6 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  20. Belokurov, 2006 A Faint New Milky Way Satellite in Bootes
  21. 21,0 21,1 21,2 21,3 21,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  22. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  23. 23,0 23,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  24. 24,0 24,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  25. Bản mẫu:Citation
  26. 26,0 26,1 26,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  27. 27,0 27,1 27,2 27,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  28. 28,0 28,1 Willman, Dalcanton, Martinez-Delgado, et al. (2005) "A New Milky Way Dwarf Galaxy in Ursa Major", submitted to Astrophysical Journal Letters, on arXiv.org: astro-ph/0503552 Bản mẫu:Webarchive
  29. 29,0 29,1 29,2 29,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  30. 30,0 30,1 30,2 30,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  31. 31,0 31,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  32. 32,0 32,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  33. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  34. 34,0 34,1 34,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  35. 35,0 35,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  36. 36,0 36,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  37. 37,0 37,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  38. 38,0 38,1 38,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  39. 39,0 39,1 39,2 39,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  40. 40,0 40,1 40,2 40,3 40,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  41. 41,0 41,1 41,2 van den Bergh, S. (2000)Updated Information on the Local Group
  42. 42,0 42,1 42,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  43. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  44. 44,0 44,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  45. 45,0 45,1 45,2 45,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  46. 46,0 46,1 46,2 46,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  47. 47,00 47,01 47,02 47,03 47,04 47,05 47,06 47,07 47,08 47,09 47,10 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  48. 48,00 48,01 48,02 48,03 48,04 48,05 48,06 48,07 48,08 48,09 48,10 48,11 48,12 48,13 48,14 48,15 48,16 48,17 48,18 48,19 48,20 48,21 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  49. 49,00 49,01 49,02 49,03 49,04 49,05 49,06 49,07 49,08 49,09 McConnachie, A. W. et al. 2005 Distances and Metallicities for 17 Local Group Galaxies
  50. 50,00 50,01 50,02 50,03 50,04 50,05 50,06 50,07 50,08 50,09 50,10 50,11 50,12 50,13 50,14 50,15 50,16 50,17 50,18 50,19 50,20 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  51. 51,0 51,1 51,2 51,3 51,4 51,5 51,6 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  52. 52,00 52,01 52,02 52,03 52,04 52,05 52,06 52,07 52,08 52,09 52,10 52,11 52,12 52,13 52,14 52,15 52,16 52,17 52,18 52,19 52,20 52,21 52,22 52,23 52,24 52,25 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  53. 53,0 53,1 53,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  54. 54,00 54,01 54,02 54,03 54,04 54,05 54,06 54,07 54,08 54,09 54,10 54,11 54,12 54,13 54,14 54,15 54,16 54,17 54,18 54,19 54,20 54,21 54,22 54,23 54,24 54,25 54,26 54,27 54,28 54,29 54,30 54,31 54,32 54,33 54,34 54,35 54,36 54,37 54,38 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  55. 55,0 55,1 55,2 55,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  56. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  57. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  58. 58,0 58,1 58,2 58,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  59. 59,0 59,1 59,2 59,3 59,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  60. 60,0 60,1 60,2 60,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  61. 61,0 61,1 61,2 61,3 61,4 61,5 61,6 61,7 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  62. 62,0 62,1 Morrison et al. 2003 Andromeda VIII, a New Tidally Distorted satellite of M31 — for details see [1] Bản mẫu:Webarchive
  63. 63,0 63,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  64. See
  65. Zucker et al. 2007 Andromeda X, a New Dwarf Spheroidal satellite of M31:Photometry — for details see [2]
  66. 66,0 66,1 A Trio of New Local Group Galaxies with Extreme Properties, Alan W. McConnachie et al. 2008, ApJ 688 1009-1020, https://arxiv.org/abs/0806.3988 Bản mẫu:Webarchive
  67. 67,0 67,1 67,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  68. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  69. 69,0 69,1 Soszynski "et al."(2006) The Araucaria Project: Distance to the Local Group Galaxy NGC 3109 from Near-Infrared Photometry of Cepheids see [3] Bản mẫu:Webarchive
  70. Dolphin, Andrew E. et al. 2003 Deep Hubble Space Telescope Imaging of Sextans A. II. Cepheids and Distance
  71. 71,0 71,1 71,2 71,3 71,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  72. 72,0 72,1 72,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  73. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  74. 74,0 74,1 Karachentsev, I. D. et al. (2003) Distances to Nearby Galaxies in Sculptor
  75. 75,0 75,1 75,2 75,3 75,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  76. 76,0 76,1 76,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  77. 77,00 77,01 77,02 77,03 77,04 77,05 77,06 77,07 77,08 77,09 77,10 77,11 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  78. 78,0 78,1 78,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  79. 79,00 79,01 79,02 79,03 79,04 79,05 79,06 79,07 79,08 79,09 79,10 79,11 79,12 79,13 79,14 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  80. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  81. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  82. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  83. 83,0 83,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  84. 84,0 84,1 Bản mẫu:Chú thích web
  85. 85,0 85,1 85,2 85,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  86. 86,00 86,01 86,02 86,03 86,04 86,05 86,06 86,07 86,08 86,09 86,10 86,11 86,12 86,13 86,14 86,15 86,16 86,17 86,18 86,19 86,20 86,21 86,22 86,23 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  87. 87,0 87,1 87,2 87,3 87,4 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  88. 88,0 88,1 88,2 88,3 88,4 88,5 88,6 88,7 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  89. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  90. 90,0 90,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  91. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  92. 92,0 92,1 92,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  93. 93,0 93,1 93,2 93,3 93,4 93,5 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  94. 94,0 94,1 94,2 94,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  95. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  96. 96,0 96,1 96,2 96,3 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  97. 97,0 97,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  98. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  99. 99,0 99,1 99,2 99,3 99,4 99,5 99,6 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  100. I. D. Karachentsev et al.(2002) New distances to galaxies in the Centaurus A group
  101. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  102. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  103. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  104. 104,0 104,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  105. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  106. 106,0 106,1 106,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  107. 107,0 107,1 Bản mẫu:Chú thích tạp chí


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “NB”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="NB"/> tương ứng