Sắt(II) cyanide

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Sắt(II) cyanide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Fe(CN)2. Nó có thể có cấu trúc Fe2[Fe(CN)6].[1]

Sản xuất

Sắt(II) cyanide có thể được sản xuất bằng cách phân hủy amoni ferrocyanide ở 320 ℃.[1]

𝟥(𝖭𝖧𝟦)𝟦𝖥𝖾(𝖢𝖭)𝟨  𝖥𝖾𝟤𝖥𝖾(𝖢𝖭)𝟨+𝟣𝟤𝖭𝖧𝟦𝖢𝖭

Nó cũng có thể được tạo ra qua phản ứng của muối cyanide kim loại kiềm với muối sắt(II), ví dụ:

𝖥𝖾𝖢𝗅𝟤+𝟤𝖪𝖢𝖭  𝖥𝖾(𝖢𝖭)𝟤+𝟤𝖪𝖢𝗅

Tính chất

Tính chất vật lí

Sắt(II) cyanide tạo thành tinh thể lập phương màu vàng nâu, nhóm không gian P 413, thông số mạng tinh thể a = 1,59 nm, Z = 48.

Sắt(II) cyanide không hòa tan trong nước.

Tính chất hóa học

Ferrocyanide là tên gọi chung của các ion có công thức Fe(CN)x x − 2. Thông thường, ferrocyanide chỉ ion Fe(CN)64−.

Sắt(II) cyanide có thể phản ứng với kali hydroxide để tạo ra sắt(II) hydroxidekali ferrocyanide.[1]

𝖥𝖾𝟤𝖥𝖾(𝖢𝖭)𝟨+𝟦𝖪𝖮𝖧  𝟤𝖥𝖾(𝖮𝖧)𝟤+𝖪𝟦𝖥𝖾(𝖢𝖭)𝟨

Sắt(II) cyanide hòa tan trong muối cyanide kim loại kiềm:

𝖥𝖾(𝖢𝖭)𝟤+𝟦𝖪𝖢𝖭  𝖪𝟦[𝖥𝖾(𝖢𝖭)𝟨]

Sắt(II) cyanide có độc tính cao. Nó độc giống như tất cả các muối cyanide khác (muối của acid hydrocyanic).

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất sắt Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. 1,0 1,1 1,2 Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên elsevier