Đồng(II) dichromat

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Đồng(II) đicromat là một hợp chất vô cơ của đồng(II) và axit dichromiccông thức hóa học CuCr2O7, hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước – tinh thể màu đen[1] hoặc nâu đỏ.[2]

Điều chế

Hòa tan đồng(II) hydroxide, đồng(II) carbonat hydroxide hoặc đồng(II) oxide trong dung dịch axit dichromic sẽ tạo ra muối:

𝖢𝗎(𝖮𝖧)𝟤+𝖧𝟤𝖢𝗋𝟤𝖮𝟩  𝖢𝗎𝖢𝗋𝟤𝖮𝟩+𝟤𝖧𝟤𝖮

Tính chất hóa học

Nó có thể hòa tan trong acid, ví dụ acid nitric:

CuCrA2OA7+2HNOA3Cu(NOA3)A2+HA2CrA2OA7

Tính chất vật lý

Đồng(II) dichromat tạo thành tinh thể màu đen.

Nó hòa tan trong nước và ethanol.

Nó tạo thành dihydrat CuCr2O7·2H2O – thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P 21/n, thông số mạng tinh thể a = 1,319 nm, b = 0,7579 nm, c = 0,7411 nm, β = 105,81°, Z = 4.[3]

Ứng dụng

Đồng(II) dichromat được sử dụng để:

  • Làm chất xúc tác cho các phản ứng;
  • Sử dụng để bảo quản gỗ.[4]

Hợp chất khác

CuCr2O7 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CuCr2O7·4NH3·2H2O là tinh thể lăng trụ lớn màu đen, bị phân hủy bởi nước.[5]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất đồng Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. Bản mẫu:Книга
  2. Bản mẫu:Книга
  3. D. Blum,. Données cristallographiques sur le dichromate de cuivre dihydraté CuCr2O7·2H2O // Journal of Applied Crystallography. — 1979 — tập 12, № 6. — tr. 606. — Bản mẫu:Doi.
  4. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Handbook
  5. Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 1193. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.