Đồng(II) selenat
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Bản mẫu:Chembox Đồng(II) selenat là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại đồng và axit selenic có công thức hóa học CuSeO4 – tinh thể màu trắng, tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước.
Điều chế
Hòa tan đồng(II) oxit hoặc hydroxide trong axit selenic (đun nóng nhẹ) sẽ tạo ra hydrat:
Tính chất vật lý
Đồng(II) selenat tạo thành các tinh thể màu trắng.
Nó hòa tan trong nước, axit, amonia, rất ít tan trong aceton, không tan trong etanol.[1]
Tính chất hóa học
- Tinh thể pentahydrat mất nước khi đun nóng:
- Tiếp tục đun nóng, muối khan sẽ bị phân hủy:
Hợp chất khác
CuSeO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CuSeO4·2NH3 là bột màu dương nhạt, CuSeO4·3NH3·H2O là chất rắn màu dương nhạt, CuSeO4·4NH3 với:
- Dạng khan là tinh thể màu chàm;
- Monohydrat là tinh thể màu dương đậm;
- Đihydrat là tinh thể màu xanh lam.
CuSeO4·5NH3 là chất rắn màu dương đậm. Monohydrat của nó cũng được biết đến.[2]
Tham khảo
Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất đồng Bản mẫu:Sơ khai hóa học
- ↑ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênHandbook - ↑ Hurd, Loren C., Lenher, Victor – AMMONATES OF COPPER SELENATEBản mẫu:Liên kết hỏng. J. Am. Chem. Soc., 1930, 52 (10): 3857–3864. Bản mẫu:DOI.