Đồng(II) selenat

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Chembox Đồng(II) selenat là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại đồngaxit seleniccông thức hóa học CuSeO4 – tinh thể màu trắng, tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước.

Điều chế

Hòa tan đồng(II) oxit hoặc hydroxide trong axit selenic (đun nóng nhẹ) sẽ tạo ra hydrat:

𝖢𝗎𝖮+𝖧𝟤𝖲𝖾𝖮𝟦 4050oC 𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟦+𝖧𝟤𝖮
𝖢𝗎(𝖮𝖧)𝟤+𝖧𝟤𝖲𝖾𝖮𝟦 4050oC 𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟦+𝟤𝖧𝟤𝖮

Tính chất vật lý

Đồng(II) selenat tạo thành các tinh thể màu trắng.

Nó hòa tan trong nước, axit, amonia, rất ít tan trong aceton, không tan trong etanol.[1]

Tính chất hóa học

  • Tinh thể pentahydrat mất nước khi đun nóng:
𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟦𝟧𝖧𝟤𝖮 4H2O110oC 𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟦𝖧𝟤𝖮 H2O110oC 𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟦
  • Tiếp tục đun nóng, muối khan sẽ bị phân hủy:
𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟦 O2350oC 𝖢𝗎𝖲𝖾𝖮𝟥 385oC 𝖢𝗎𝖮+𝖲𝖾𝖮𝟤

Hợp chất khác

CuSeO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CuSeO4·2NH3 là bột màu dương nhạt, CuSeO4·3NH3·H2O là chất rắn màu dương nhạt, CuSeO4·4NH3 với:

  • Dạng khan là tinh thể màu chàm;
  • Monohydrat là tinh thể màu dương đậm;
  • Đihydrat là tinh thể màu xanh lam.

CuSeO4·5NH3 là chất rắn màu dương đậm. Monohydrat của nó cũng được biết đến.[2]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất đồng Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Handbook
  2. Hurd, Loren C., Lenher, Victor – AMMONATES OF COPPER SELENATEBản mẫu:Liên kết hỏng. J. Am. Chem. Soc., 1930, 52 (10): 3857–3864. Bản mẫu:DOI.