Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Số nguyên tố chính quy”
imported>Mwcb nKhông có tóm lược sửa đổi |
(Không có sự khác biệt)
|
Bản mới nhất lúc 04:01, ngày 3 tháng 6 năm 2023
Trong lý thuyết số, số nguyên tố chính quy là một loại đặc biệt của số nguyên tố, được định nghĩa bởi Ernst Kummer trong 1850 để chứng minh một số trường hợp của định lý lớn Fermat. Số nguyên tố chính quy có thể định nghĩa qua tính chia hết của số lớp hoặc của số Bernoulli.
Các số nguyên tố chính quy đầu tiên là:
- 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 41, 43, 47, 53, 61, 71, 73, 79, 83, 89, 97, 107, 109, 113, 127, 137, 139, 151, 163, 167, 173, 179, 181, 191, 193, 197, 199, ... Bản mẫu:OEIS.
Lịch sử và động lực
Trong 1850, Kummer đã chứng minh rằng định lý lớn Fermat đúng với số mũ là lũy thừa của p nếu p chính quy. Do đó đưa sự chú ý vào các số nguyên tố chính quy.[1] Trong 1852, Genocchi chứng minh được thêm rằng trường hợp đầu tiên của định lý lớn Fermat đúng cho số nguyên tố p, khi Bản mẫu:Nowrap không phải cặp số phi chính quy. Kummer cải tiến thêm vào 1857 rằng đối với "trường hợp đầu" của định lý lớn Fermat (xem định lý Sophie Germain), ta đủ để chứng minh rằng hoặc Bản mẫu:Nowrap hoặc Bản mẫu:Nowrap không phải cặp phi chính quy.
Kummer tìm được các số nguyên tố phi chính quy cho tới 165. Trong 1963, Lehmer tăng giới hạn lên 10000 , sau đó Selfridge và Pollack báo cáo trong 1964 đã hoàn thành bảng các số nguyên tố phi chính quy lên tới 25000. Mặc dù hai bản sau không được in ra giấy, Johnson tìm ra rằng Bản mẫu:Nowrap là cặp số phi chính quy với Bản mẫu:Nowrap và đây là trường hợp duy nhất cho Bản mẫu:Nowrap.[2] Ta tìm được thêm một số khác vào năm 1993 với Bản mẫu:Nowrap; xem thêm số nguyên tố Wolstenholme.[3]
Định nghĩa
Định nghĩa bằng số lớp
Số nguyên tố lẻ p là số nguyên tố chính quy nếu nó không phải là ước của số lớp của trường cyclotomic thứ p :Q(ζp), với ζp là căn đơn vị nguyên thủy thứ p, danh sách các số được liệt kê trong Bản mẫu:Oeis. Số 2 cũng được coi là số nguyên tố chính quy
Số lớp của trường cyclotomic là số các ideal của vành số nguyên Z(ζp) xê xích tương đương. Hai ideal I, J được gọi là tương đương nhau nếu tồn tại u khác không thuộc Q(ζp) sao cho Bản mẫu:Nowrap.
Định nghĩa theo Kummer
Ernst Kummer Bản mẫu:Harv đưa ra một định nghĩa tương đương khác rằng p chính quy khi và chỉ khi p không phải là ước của bất kỳ số Bernoulli Bk với Bản mẫu:Nowrap.
Bài chứng minh của Kummer rằng định nghĩa này tương đương với định nghĩa bằng số lớp được gia cố thêm bằng định lý Herbrand–Ribet
Giả thuyết Siegel
Hiện đang có giả thuyết rằng có vô hạn số nguyên tố chính quy. Và chính xác hơn thì Bản mẫu:Harvs giả thuyết thêm rằng khoảng e−1/2, hay khoảng 60.65% của tất cả các số nguyên tố là số nguyên tố chính quy theo ngôn ngữ tiệm cận với mật độ tự nhiên. Hiện giờ chưa có giả thuyết nào được chứng minh.
Số nguyên tố phi chính quy
Số nguyên tố lẻ không chính quy được gọi là số nguyên tố phi chính quy (hay B-phi chính quy để phân biệt với các dạng phi chính quy bên dưới). Một số số nguyên tố phi chính quy đầu tiên là:
- 37, 59, 67, 101, 103, 131, 149, 157, 233, 257, 263, 271, 283, 293, 307, 311, 347, 353, 379, 389, 401, 409, 421, 433, 461, 463, 467, 491, 523, 541, 547, 557, 577, 587, 593, ... Bản mẫu:OEIS
Tính vô hạn
K. L. Jensen (một học trò của Nielsen[4]) trong 1915 đã chứng minh được rằng có vô số số nguyên tố phi chính quy dưới dạng Bản mẫu:Nowrap. [5] Trong 1954 Carlitz đưa ra kết quả yếu hơn rằng nhìn chung có vô số nguyên tố phi chính quy.[6]
Metsänkylä chứng minh rằng với bất kỳ số nguyên Bản mẫu:Nowrap, có vô số số nguyên tố phi chính quy không nằm dưới dạng Bản mẫu:Nowrap hay Bản mẫu:Nowrap,[7] sau này tổng quát thêm.[8]
Cặp số phi chính quy
Nếu p là số nguyên tố phi chính quy và p là ước của số Bernoulli B2k cho Bản mẫu:Nowrap, thì Bản mẫu:Nowrap được gọi là cặp phi chính quy. Nói cách khác, cặp số này được dùng để kiểm tra xem với số nguyên tố p, xem chỉ số của số Bernoulli mà tại đó mất tính chính quy. Các cặp đầu tiên (xếp thứ tự bởi k) là:
- (691, 12), (3617, 16), (43867, 18), (283, 20), (617, 20), (131, 22), (593, 22), (103, 24), (2294797, 24), (657931, 26), (9349, 28), (362903, 28), ... Bản mẫu:OEIS.
Các số k chẵn nhỏ sao cho số nguyên tố phi chính quy thứ n là ước của Bk là
- 32, 44, 58, 68, 24, 22, 130, 62, 84, 164, 100, 84, 20, 156, 88, 292, 280, 186, 100, 200, 382, 126, 240, 366, 196, 130, 94, 292, 400, 86, 270, 222, 52, 90, 22, ... Bản mẫu:OEIS
Đối với số nguyên tố p, số các cặp chứa p được gọi là chỉ số phi chính quy của p.[9] Do đó, số nguyên tố được gọi là chính quy khi chỉ số phi chính quy của nó bằng không. Tương tự như vậy, số nguyên tố phi chính quy khi chỉ số phi chính quy của nó dương.
Ta phát hiện ra rằng Bản mẫu:Nowrap là cặp phi chính quy cho Bản mẫu:Nowrap và Bản mẫu:Nowrap. Không có p nào khác cho Bản mẫu:Nowrap.
Chỉ số phi chính quy
Số nguyên tố p có chỉ số phi chính quy n khi và chỉ khi có n giá trị k thỏa mãn p là ước của B2k và các giả trị k này đều nhỏ hơn Bản mẫu:Nowrap. Số nguyên tố lẻ đầu tiên có chỉ số phi chính quy lớn hơn 1 là số 157, là ước của B62 và B110, nên nó có chỉ số bằng 2. Chỉ số của số nguyên tố chính quy bằng 0.
Dãy chỉ số phi chính quy của số nguyên tố thứ n là
- 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 1, 0, 0, 0, 0, 1, 0, 1, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 1, 1, 0, 0, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 2, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 1, 0, 0, 0, 1, 1, 0, 1, 0, 0, 1, 1, 1, 1, 0, 0, 0, 0, 1, 0, 2, 0, ... (Bắt đầu với n = 2, hoặc p = 3) Bản mẫu:OEIS
Dãy chỉ số phi chính quy của số nguyên tố phi chính quy thứ n là
- 1, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 2, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 2, 2, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 2, 3, 1, 1, 2, 1, 1, 2, 1, 1, 1, 3, 1, 2, 3, 1, 1, 2, 1, 1, 2, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 2, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 2, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 3, 1, 1, 1, ... Bản mẫu:OEIS
Các số nguyên tố với chỉ số phi chính quy bằng 1 là
- 37, 59, 67, 101, 103, 131, 149, 233, 257, 263, 271, 283, 293, 307, 311, 347, 389, 401, 409, 421, 433, 461, 463, 523, 541, 557, 577, 593, 607, 613, 619, 653, 659, 677, 683, 727, 751, 757, 761, 773, 797, 811, 821, 827, 839, 877, 881, 887, 953, 971, ... Bản mẫu:OEIS
Các số nguyên tố với chỉ số phi chính quy bằng 2 là
- 157, 353, 379, 467, 547, 587, 631, 673, 691, 809, 929, 1291, 1297, 1307, 1663, 1669, 1733, 1789, 1933, 1997, 2003, 2087, 2273, 2309, 2371, 2383, 2423, 2441, 2591, 2671, 2789, 2909, 2957, ... Bản mẫu:OEIS
Các số nguyên tố với chỉ số phi chính quy bằng 3 là
- 491, 617, 647, 1151, 1217, 1811, 1847, 2939, 3833, 4003, 4657, 4951, 6763, 7687, 8831, 9011, 10463, 10589, 12073, 13217, 14533, 14737, 14957, 15287, 15787, 15823, 16007, 17681, 17863, 18713, 18869, ... Bản mẫu:OEIS
Các dạng tổng quát
Số nguyên tố phi chính quy Euler
Tương tự đối với các số Euler, ta định nghĩa số nguyên tố phi chính quy Euler (hay E-phi chính quy) là số nguyên tố p là ước của ít nhất một số Euler E2n với Bản mẫu:Nowrap. Các số nguyên tố phi chính quy Euler đầu tiên là
- 19, 31, 43, 47, 61, 67, 71, 79, 101, 137, 139, 149, 193, 223, 241, 251, 263, 277, 307, 311, 349, 353, 359, 373, 379, 419, 433, 461, 463, 491, 509, 541, 563, 571, 577, 587, ... Bản mẫu:OEIS
Dãy các cặp phi chính quy Euler là
- (61, 6), (277, 8), (19, 10), (2659, 10), (43, 12), (967, 12), (47, 14), (4241723, 14), (228135437, 16), (79, 18), (349, 18), (84224971, 18), (41737, 20), (354957173, 20), (31, 22), (1567103, 22), (1427513357, 22), (2137, 24), (111691689741601, 24), (67, 26), (61001082228255580483, 26), (71, 28), (30211, 28), (2717447, 28), (77980901, 28), ...
Vandiver chứng minh rằng định lý lớn Fermat (Bản mẫu:Nowrap) không có nghiệm nguyên x, y, z với Bản mẫu:Nowrap nếu p là số nguyên tố chính quy Euler. Gut chứng minh rằng Bản mẫu:Nowrap không có nghiệm nguyên nếu p có chỉ số phi chính quy Euler nhỏ hơn 5.[10]
Hiện đã chứng minh được rằng có vô hạn số nguyên tố phi chính quy Euler. Một kết quả mạnh hơn thu được như sau: có vô hạn số nguyên tố phi chính quy Euler đồng dư với 1 khi mô đun 8. Giống với trường hợp B-chính quy của Kummer, hiện vẫn chưa biết được liệu có vô số số nguyên tố chính quy Euler.
Số nguyên tố phi chính quy mạnh
Số nguyên tố p được gọi là phi chính quy mạnh nếu nó vừa B-phi chính quy và E-phi chính quy (chỉ số của số Bernoulli và số Euler chia hết cho p có thể bằng nhau hoặc khác nhau). Các số nguyên tố phi chính quy mạnh đầu tiên là
- 67, 101, 149, 263, 307, 311, 353, 379, 433, 461, 463, 491, 541, 577, 587, 619, 677, 691, 751, 761, 773, 811, 821, 877, 887, 929, 971, 1151, 1229, 1279, 1283, 1291, 1307, 1319, 1381, 1409, 1429, 1439, ... Bản mẫu:OEIS
Chứng minh định lý lớn Fermat cho số nguyên tố phi chính quy mạnh p khó hơn nhiều (bởi Kummer đã chứng minh trước trường hợp đầu tiên của định lý lớn Fermat cho các số nguyên tố B-chính quy, và Vandiver chứng minh định lý lờn Fermat cho các số nguyên tố E-chính quy), điểm khó nhất gặp phải là không chỉ p là số nguyên tố phi chính quy mạnh, mà các số Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, và Bản mẫu:Nowrap còn đều là hợp số (Legendre chứng minh định lý lờn Fermat cho các số nguyên tố p thoả mãn ít nhất một trong các số Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, Bản mẫu:Nowrap, và Bản mẫu:Nowrap là số nguyên tố), các số nguyên tố p thoả mãn tính chất đó nằm trong dãy
- 263, 311, 379, 461, 463, 541, 751, 773, 887, 971, 1283, ...
Số nguyên tố phi chính quy yếu
Số nguyên tố p được gọi là phi chính quy yếu nếu nó không B-phi chính quy hoặc E-phi chính quy (hoặc không cả hai). Các số nguyên tố phi chính quy yếu đầu tiên là
- 19, 31, 37, 43, 47, 59, 61, 67, 71, 79, 101, 103, 131, 137, 139, 149, 157, 193, 223, 233, 241, 251, 257, 263, 271, 277, 283, 293, 307, 311, 347, 349, 353, 373, 379, 389, 401, 409, 419, 421, 433, 461, 463, 491, 509, 523, 541, 547, 557, 563, 571, 577, 587, 593, ... Bản mẫu:OEIS
Giống với tính phi chính quy Bernoulli, phi chính quy yếu có quan hệ với tính chia hết của số lớp của trường cyclotomic. Cụ thể, số nguyên tố p phi chính quy yếu khi và chỉ khi p là ước của trường cyclotomic thứ 4p (tức trường Q(ζ4p).
Cặp phi chính quy yếu
Trong đoạn dưới đây, lưu ý rằng "an" là tử số của số Bernoulli thứ n nếu n chẵn, và là số Euler thứ Bản mẫu:Nowrap nếu n lẻ Bản mẫu:OEIS.
Bởi với mọi số nguyên tố lẻ p, p là ước của ap khi và chỉ khi p đồng dư với 1 mô đun 4, và bởi vì p là ước của mẫu số của số Bernoulli thứ Bản mẫu:Nowrap với mọi số nguyên tố lẻ p, nên cho bất kỳ số nguyên tố lẻ p, p không thể là ước của ap−1. Bên cạnh đó, p là ước của an (và 2p không là ước của n) khi và chỉ khi p cũng là ước của an+k(p−1) (nếu 2p là ước của n, thì câu này phải đổi thành "p cũng là ước của an+2kp". Hơn nữa, nếu 2p là ước của n và Bản mẫu:Nowrap không phải là ước của n, thì p là ước của an.) cho mọi số nguyên k (cần điều kiện Bản mẫu:Nowrap > 1). Ví dụ chẳng hạn, bởi 19 là ước của a11 và Bản mẫu:Nowrap không phải là ước của 11, nên 19 là ước của a18k+11 với mọi k. Do đó, trong định nghĩa của cặp phi chính quy Bản mẫu:Nowrap, giá trị n nên không quá Bản mẫu:Nowrap.
Bảng sau liệt kê các cặp phi chính quy thoả mãn số nguyên tố lẻ Bản mẫu:Nowrap:
| p | các số nguyên 0 ≤ n ≤ p − 2 sao cho p là ước của an |
p | các số nguyên 0 ≤ n ≤ p − 2 sao cho p là ước của an |
p | các số nguyên 0 ≤ n ≤ p − 2 sao cho p là ước của an |
p | các số nguyên 0 ≤ n ≤ p − 2 sao cho p là ước của an |
p | các số nguyên 0 ≤ n ≤ p − 2 sao cho p là ước của an |
p | các số nguyên 0 ≤ n ≤ p − 2 sao cho p là ước của an |
| 3 | 79 | 19 | 181 | 293 | 156 | 421 | 240 | 557 | 222 | ||
| 5 | 83 | 191 | 307 | 88, 91, 137 | 431 | 563 | 175, 261 | ||||
| 7 | 89 | 193 | 75 | 311 | 87, 193, 292 | 433 | 215, 366 | 569 | |||
| 11 | 97 | 197 | 313 | 439 | 571 | 389 | |||||
| 13 | 101 | 63, 68 | 199 | 317 | 443 | 577 | 52, 209, 427 | ||||
| 17 | 103 | 24 | 211 | 331 | 449 | 587 | 45, 90, 92 | ||||
| 19 | 11 | 107 | 223 | 133 | 337 | 457 | 593 | 22 | |||
| 23 | 109 | 227 | 347 | 280 | 461 | 196, 427 | 599 | ||||
| 29 | 113 | 229 | 349 | 19, 257 | 463 | 130, 229 | 601 | ||||
| 31 | 23 | 127 | 233 | 84 | 353 | 71, 186, 300 | 467 | 94, 194 | 607 | 592 | |
| 37 | 32 | 131 | 22 | 239 | 359 | 125 | 479 | 613 | 522 | ||
| 41 | 137 | 43 | 241 | 211, 239 | 367 | 487 | 617 | 20, 174, 338 | |||
| 43 | 13 | 139 | 129 | 251 | 127 | 373 | 163 | 491 | 292, 336, 338, 429 | 619 | 371, 428, 543 |
| 47 | 15 | 149 | 130, 147 | 257 | 164 | 379 | 100, 174, 317 | 499 | 631 | 80, 226 | |
| 53 | 151 | 263 | 100, 213 | 383 | 503 | 641 | |||||
| 59 | 44 | 157 | 62, 110 | 269 | 389 | 200 | 509 | 141 | 643 | ||
| 61 | 7 | 163 | 271 | 84 | 397 | 521 | 647 | 236, 242, 554 | |||
| 67 | 27, 58 | 167 | 277 | 9 | 401 | 382 | 523 | 400 | 653 | 48 | |
| 71 | 29 | 173 | 281 | 409 | 126 | 541 | 86, 465 | 659 | 224 | ||
| 73 | 179 | 283 | 20 | 419 | 159 | 547 | 270, 486 | 661 |
Các số nguyên tố dưới 1000 có chỉ số phi chính quy yếu bằng 3 là 307, 311, 353, 379, 577, 587, 617, 619, 647, 691, 751, và 929. Bên cạnh đó, 491 là số nguyên tố duy nhất dưới 1000 có chỉ số phi chính quy yếu bằng 4, và các số nguyên tố lẻ còn lại dưới 1000 có chỉ số phi chính quy yếu bằng 0, 1, hoặc 2. (Chỉ số phi chính yếu được định nghĩa là số các số nguyên Bản mẫu:Nowrap thoả mãn p là ước của an.)
Bảng sau liệt kê các cặp phi chính quy với n ≤ 63. (Để tìm ra các cặp này, ta chỉ cần phân tích thừa số của an. Lấy ví dụ, Bản mẫu:Nowrap, nhưng Bản mẫu:Nowrap, nên cặp phi chính quy duy nhất với Bản mẫu:Nowrap là Bản mẫu:Nowrap) (đối với các n chẵn lên tới 300 và các n lẻ lên tới 201, xem [11]).
| n | các số nguyên tố p ≥ n + 2 sao cho p là ước của an | n | các số nguyên tố p ≥ n + 2 sao cho p là ước của an |
| 0 | 32 | 37, 683, 305065927 | |
| 1 | 33 | 930157, 42737921, 52536026741617 | |
| 2 | 34 | 151628697551 | |
| 3 | 35 | 4153, 8429689, 2305820097576334676593 | |
| 4 | 36 | 26315271553053477373 | |
| 5 | 37 | 9257, 73026287, 25355088490684770871 | |
| 6 | 38 | 154210205991661 | |
| 7 | 61 | 39 | 23489580527043108252017828576198947741 |
| 8 | 40 | 137616929, 1897170067619 | |
| 9 | 277 | 41 | 763601, 52778129, 359513962188687126618793 |
| 10 | 42 | 1520097643918070802691 | |
| 11 | 19, 2659 | 43 | 137, 5563, 13599529127564174819549339030619651971 |
| 12 | 691 | 44 | 59, 8089, 2947939, 1798482437 |
| 13 | 43, 967 | 45 | 587, 32027, 9728167327, 36408069989737, 238716161191111 |
| 14 | 46 | 383799511, 67568238839737 | |
| 15 | 47, 4241723 | 47 | 285528427091, 1229030085617829967076190070873124909 |
| 16 | 3617 | 48 | 653, 56039, 153289748932447906241 |
| 17 | 228135437 | 49 | 5516994249383296071214195242422482492286460673697 |
| 18 | 43867 | 50 | 417202699, 47464429777438199 |
| 19 | 79, 349, 87224971 | 51 | 5639, 1508047, 10546435076057211497, 67494515552598479622918721 |
| 20 | 283, 617 | 52 | 577, 58741, 401029177, 4534045619429 |
| 21 | 41737, 354957173 | 53 | 1601, 2144617, 537569557577904730817, 429083282746263743638619 |
| 22 | 131, 593 | 54 | 39409, 660183281, 1120412849144121779 |
| 23 | 31, 1567103, 1427513357 | 55 | 2749, 3886651, 78383747632327, 209560784826737564385795230911608079 |
| 24 | 103, 2294797 | 56 | 113161, 163979, 19088082706840550550313 |
| 25 | 2137, 111691689741601 | 57 | 5303, 7256152441, 52327916441, 2551319957161, 12646529075062293075738167 |
| 26 | 657931 | 58 | 67, 186707, 6235242049, 37349583369104129 |
| 27 | 67, 61001082228255580483 | 59 | 1459879476771247347961031445001033, 8645932388694028255845384768828577 |
| 28 | 9349, 362903 | 60 | 2003, 5549927, 109317926249509865753025015237911 |
| 29 | 71, 30211, 2717447, 77980901 | 61 | 6821509, 14922423647156041, 190924415797997235233811858285255904935247 |
| 30 | 1721, 1001259881 | 62 | 157, 266689, 329447317, 28765594733083851481 |
| 31 | 15669721, 28178159218598921101 | 63 | 101, 6863, 418739, 1042901, 91696392173931715546458327937225591842756597414460291393 |
Bảng sau liệt kê các cặp phi chính quy Bản mẫu:Nowrap (Bản mẫu:Nowrap), hiện ta đang phỏng đoán rằng có vô hạn cặp phi chính quy Bản mẫu:Nowrap với mọi số tự nhiên Bản mẫu:Nowrap, nhưng mới chỉ một ít được tìm thấy khi cố định n và thậm chí còn có một số giá trị của n vẫn chưa tìm thấy số nguyên tố p đi kèm.
| n | Số nguyên tố p sao cho p là ước của ap−n (các giá trị p được kiểm tra lên tới 20000) | Dãy OEIS |
| 2 | 149, 241, 2946901, 16467631, 17613227, 327784727, 426369739, 1062232319, ... | Bản mẫu:OEIS link |
| 3 | 16843, 2124679, ... | Bản mẫu:OEIS link |
| 4 | ... | |
| 5 | 37, ... | |
| 6 | ... | |
| 7 | ... | |
| 8 | 19, 31, 3701, ... | |
| 9 | 67, 877, ... | Bản mẫu:OEIS link |
| 10 | 139, ... | |
| 11 | 9311, ... | |
| 12 | ... | |
| 13 | ... | |
| 14 | ... | |
| 15 | 59, 607, ... | |
| 16 | 1427, 6473, ... | |
| 17 | 2591, ... | |
| 18 | ... | |
| 19 | 149, 311, 401, 10133, ... | |
| 20 | 9643, ... | |
| 21 | 8369, ... | |
| 22 | ... | |
| 23 | ... | |
| 24 | 17011, ... | |
| 25 | ... | |
| 26 | ... | |
| 27 | ... | |
| 28 | ... | |
| 29 | 4219, 9133, ... | |
| 30 | 43, 241, ... | |
| 31 | 3323, ... | |
| 32 | 47, ... | |
| 33 | 101, 2267, ... | |
| 34 | 461, ... | |
| 35 | ... | |
| 36 | 1663, ... | |
| 37 | ... | |
| 38 | 101, 5147, ... | |
| 39 | 3181, 3529, ... | |
| 40 | 67, 751, 16007, ... | |
| 41 | 773, ... |
Xem thêm
Tham khảo
Đọc thêm
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
- Bản mẫu:Citation
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:Mathworld
- Chris Caldwell, The Prime Glossary: regular prime at The Prime Pages.
- Keith Conrad, Fermat's last theorem for regular primes.
- Bernoulli irregular prime
- Euler irregular prime
- Bernoulli and Euler irregular primes.
- Factorization of Bernoulli and Euler numbers
- Factorization of Bernoulli and Euler numbers
Bản mẫu:Phân loại các số nguyên tố
- ↑ Bản mẫu:Citation
- ↑ Bản mẫu:Citation
- ↑ Bản mẫu:Cite journal
- ↑ Leo Corry: Number Crunching vs. Number Theory: Computers and FLT, from Kummer to SWAC (1850–1960), and beyond
- ↑ Bản mẫu:Cite journal
- ↑ Bản mẫu:Cite journal
- ↑ Bản mẫu:Cite journal
- ↑ Bản mẫu:Cite journal
- ↑ Bản mẫu:Citation
- ↑ Bản mẫu:Cite web
- ↑ Bản mẫu:Cite web