Phương trình trùng phương

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 12:06, ngày 16 tháng 3 năm 2025 của imported>Ayane Fumihiro (Đã lùi lại sửa đổi của Minhputintranohiocringe (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Shofiohoi)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thiếu nguồn gốc Trong đại số sơ cấp, phương trình trùng phương (biquartic equation) là phương trình có dạng:

ax4+bx2+c=0

với xẩn sốa,b,c là các hệ số (hay còn được phân biệt với nhau lần lượt bằng cách gọi tương ứng là hệ số bậc bốn, hệ số bậc hai và hệ số tự do của phương trình).

Do có bậc cao nhất là 4, phương trình trùng phương có thể được gọi là phương trình bậc bốn với phần khuyết ở lũy thừa bậc 3 và bậc 1.

Giải phương trình trùng phương

Phương pháp đặt ẩn số phụ

Đây là phương pháp thường được dùng nhất trong mọi lĩnh vực, vì phương pháp này sẽ giúp ta giải phương trình trùng phương về phương trình bậc hai. Bằng cách đặt cho x2 bằng một ẩn số phụ thứ hai, ta có thể giải được như giải phương trình bậc hai. Sau đây là một ví dụ cụ thể:

Giải phương trình: x413x2+36=0

Các bước giải như sau:

Bước 1: Đặt ẩn số phụ

Đặt x2=a, phương trình trên có dạng:

a213a+36=0

Bước 2: Tính biệt thức(Δ)

Bài chi tiết: Biệt thức

Tính biệt thức:

Δ=(13)24×1×36=25

Δ=5

Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình trung gian

a1=13+52=9

a2=1352=4

Bước 4:Tìm nghiệm phương trình trùng phương

a=9x2=9x=±3

a=4x2=4x=±2

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Sơ khai