Bất đẳng thức cộng Chebyshev

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 06:30, ngày 6 tháng 8 năm 2021 của imported>NDKDDBot (Tham khảo: clean up, AlphamaEditor...)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Trong toán học, Bất đẳng thức cộng Chebyshev, được đặt theo tên nhà toán học Pafnuty Lvovich Chebyshev, được phát biểu rằng: Nếu cho

a1a2an

b1b2bn,

thì

1nk=1nakbk(1nk=1nak)(1nk=1nbk).

Tương tự, nếu

a1a2an

b1b2bn,

thì

1nk=1nakbk(1nk=1nak)(1nk=1nbk).

Chứng minh

Cách 1: Dùng bất đẳng thức hoán vị.

Giả sử ta có hai chuỗi số được cho như sau

a1a2an

b1b2bn.

Vậy thì, theo bất đẳng thức hoán vị, ta có

a1b1++anbn

là giá trị lớn nhất có thể sắp xếp được từ hai chuỗi số trên.

a1b1++anbn=a1b1+a2b2++anbn
a1b1++anbna1b2+a2b3++anb1
a1b1++anbna1b3+a2b4++anb2
a1b1++anbna1bn+a2b1++anbn1

Cộng vế theo vế, ta có:

n(a1b1++anbn)(a1++an)(b1+h

chia cả hai vế cho n2, ta nhận được:

(a1b1++anbn)n(a1++an)n(b1++bn)n.

(điều phải chứng minh)

Cách 2: Phép biến đổi tương đương:

Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:

n(a1b1+a2b2++anbn)(a1+a2++an)(b1+b2++bn)

i,jn(aiaj)(bibj)0 (luôn đúng do a1a2anb1b2bn).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Bản mẫu:Sơ khai