Phép hợp

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 06:22, ngày 16 tháng 12 năm 2024 của imported>Chó Vàng Hài Hước
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Hợp của AB

Cho AB là các tập hợp, khi đó hợp (cũng được gọi là hội hay union) của AB là tập gồm tất cả các phần tử A và các phần tử của B, và không chứa phần tử nào khác. Hợp của AB được viết là "A B".[1] Hợp là khi chúng ta gộp 2 tập hợp lại với nhau.

Hợp của hai tập hợp

Hợp của hai tập hợp AB là tập các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B, hoặc thuộc cả hai AB.[2] Sử dụng ký pháp xây dựng tập hợp,

AB={x:xA hoặc xB}.[3]

Lấy ví dụ, nếu A = {1, 2, 3, 4} và B = {1, 2, 4, 6, 7} thì AB = {1, 2, 3, 4, 6, 7}. Một ví dụ bao gồm hai tập vô hạn là:

A = {xsố nguyên chẵn lớn hơn 1}
B = {x là số nguyên lẻ lớn hơn 1}
AB={2,3,4,5,6,}

Một ví dụ nữa về tính chất là phần tử của: số 9 không nằm trong hợp của các số nguyên tố {2, 3, 5, 7, 11, ...} và tập các số chẵn {2, 4, 6, 8, 10, ...}, vì 9 không nguyên tố và cũng không chẵn.

Tập hợp không thể lặp lại phần tử,[3][4] nên hợp của hai tập {1, 2, 3} và {2, 3, 4} là {1, 2, 3, 4}.

Tính chất đại số

Bản mẫu:See also

Phép hợp hai tập hợp là phép toán hai ngôi có tính kết hợp; nghĩa là, cho bất kỳ tập A,B, và C, A(BC)=(AB)C.

Do vậy, có thể bỏ dấu ngoặc đi mà không làm mất giá trị: cả hai cách viết ở trên đều có thể viết thành ABC. Ngoài ra phép hợp còn có giao hoán,do đó có thể đổi chỗ các tập hợp trong biểu thức .[5] Tập rỗngphần tử trung hòa cho phép hợp. Tức là, A=A, với mọi tập A. Bên cạnh đó phép hợp còn có tính lũy đẳng: AA=A. Tất cả tính chất này đều tương tự với phép tuyển.

Phép giao phân phối trên phép hợp A(BC)=(AB)(AC) và ngược lại, phép hợp phân phối trên phép giao[2] A(BC)=(AB)(AC).

Tập lũy thừa của tập hợp U, cùng với phép hợp, phép giao, và phép bùđại số Boole. Trong đại số Boole này, phép hợp có thể biểu diễn bằng phép giao và bù bằng công thức AB=(AcBc)c, trong đó chữ c viết trên ký hiệu phần bù trong tập phổ dụng U.

Hợp hữu hạn các tập hợp

Mở rộng hơn, ta có thể xét hợp của nhiều tập hợp cùng một lúc.Ví dụ chẳng hạn: hợp của ba tập A, B, và C chứa tất cả các phần tử thuộc A, và tất cả thuộc B, và tất cả thuộc C, và không gì khác nữa. Do vậy, x là phần tử thuộc ABC khi và chỉ khi x thuộc ít nhất một trong ba tập A, B, và C.

Hợp hữu hạn là hợp của hữu hạn số các tập hợp; song điều này không có nghĩa phép hợp chỉ áp dụng với hữu hạn số các tập hợp hay phép hợp chỉ áp dụng với tập hữu hạn.[6][7]

Hợp của một họ tập hợp

Cách viết tổng quát nhất là hợp của một họ tùy ý các tập hợp, đôi khi được gọi là họ vô hạn. Nếu M là tập hợp hay lớp mà các phần tử là các tập hợp thì x là phần tử thuộc hợp của M khi và chỉ khi tồn tại ít nhất một phần tử A thuộc M sao cho x là phần tử của A.[8] Dưới ký hiệu:

x𝐌A𝐌, xA.

Cách viết này tổng quát hóa cho ví dụ trước, ABC là hợp của họ {A, B, C}. Ngoài ra, nếu họ M rỗng, thì hợp của M cũng rỗng.

Ký hiệu

Ký hiệu cho hợp của một họ có thể khác nhau. Đối với họ hữu hạn các tập S1,S2,S3,,Sn, ta có thể viết S1S2S3Sn hoặc i=1nSi. Các cách ký hiệu khác bao gồm 𝐌, A𝐌A, và iIAi. Cách ký hiệu cuối {Ai:iI} được dùng khi Itập chỉ sốAi là tâp hợp với mọi iI. Trong trường hợp tập chỉ số I là tập các số tự nhiên, ta có thể dùng ký hiệu i=1Ai, tương tự với tổng vô hạn trong chuỗi.[8]

Mã hóa ký hiệu

Trong Unicode, phép hợp được biểu diễn bằng ký tự Bản mẫu:Unichar.[9] Trong TeX, được viết là \cup còn được viết từ \bigcup.

Xem thêm

Bản mẫu:Portal

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Thư mục

  • Nguyễn Tiến Quang (2008), Đại số đại cương, Nhà xuất bản giáo dục
  • Hoàng Xuân Sính (1972), Đại số đại cương (tái bản lần thứ tám), Nhà xuất bản giáo dục

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Lý thuyết tập hợp Bản mẫu:Thể loại Commons