Đồng(II) iodat

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Đồng(II) iodathợp chất vô cơ, một muối của đồng(II) và axit iodiccông thức hóa học Cu(IO3)2, tinh thể màu xanh lục khi khan, ít tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước – tinh thể màu xanh dương.

Điều chế

Thêm dung dịch muối đồng(II) vào dung dịch axit iodic sẽ tạo ra kết tủa:

𝖢𝗎𝖲𝖮𝟦+𝟤𝖧𝖨𝖮𝟥  𝖢𝗎(𝖨𝖮𝟥)𝟤+𝖧𝟤𝖲𝖮𝟦

Phản ứng của đồng(II) cacbonat với axit iodic cũng sẽ tạo ra kết tủa.[1]

Tính chất vật lý

Đồng(II) iodat khan tạo thành tinh thể màu xanh lục.

Nó ít tan trong nước.

Monohydrat Cu(IO3)2·H2O tồn tại dưới dạng tinh thể màu xanh dương, dễ dàng được kết tủa. Đihydrat cũng được biết đến.[1]

Tính chất hóa học

Monohydrat bị mất nước khi đun nóng:

𝖢𝗎(𝖨𝖮𝟥)𝟤𝖧𝟤𝖮 240oC 𝖢𝗎(𝖨𝖮𝟥)𝟤+𝖧𝟤𝖮

Muối ⅓ nước bị mất toàn bộ nước khi đun nóng đến Bản mẫu:Convert.[2]

Hợp chất khác

Cu(IO3)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như

  • Cu(IO3)2·2NH3·H2O là tinh thể lăng trụ sọc màu dương nhạt, không tan trong nước;
  • Cu(IO3)2·4NH3 khan có màu dương đậm, trihydrat là tinh thể có màu xanh dương men;
  • Cu(IO3)2·5NH3 là tinh thể màu lục lam, d = 2,72 g/cm³, nổ ở Bản mẫu:Convert;[3]
  • Cu(IO3)2·8NH3·4H2O là tinh thể hình thoi màu dương đậm.[4]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất đồng Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. 1,0 1,1 Cupric iodate, Cu(IO3)2 trên atomistry.com
  2. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Handbookde
  3. Encyclopedia of Explosives and Related Items, Tập 1 (Basil Timothy Fedoroff; Picatinny Arsenal, 1960), trang A-281. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.
  4. Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 957. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.