Bản mẫu:Mô đun đàn hồi

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Navbox

Công thức chuyển đổi
Vật liệu đàn hồi tuyến tính đẳng hướng đồng nhất có tính chất đàn hồi được xác định một cách độc nhất bởi bất cứ hai mô đun nào trong số này; do đó, nếu cho hai loại, bất cứ mô đun đàn hồi nào đều có thể được tính theo các công thức sau.
K= E= λ= G= ν= M= Chú thích
(K,E) K E 3K(3KE)9KE 3KE9KE 3KE6K 3K(3K+E)9KE
(K,λ) K 9K(Kλ)3Kλ λ 3(Kλ)2 λ3Kλ 3K2λ
(K,G) K 9KG3K+G K2G3 G 3K2G2(3K+G) K+4G3
(K,ν) K 3K(12ν) 3Kν1+ν 3K(12ν)2(1+ν) ν 3K(1ν)1+ν
(K,M) K 9K(MK)3K+M 3KM2 3(MK)4 3KM3K+M M
(E,λ) E+3λ+R6 E λ E3λ+R4 2λE+λ+R Eλ+R2 R=E2+9λ2+2Eλ
(E,G) EG3(3GE) E G(E2G)3GE G E2G1 G(4GE)3GE
(E,ν) E3(12ν) E Eν(1+ν)(12ν) E2(1+ν) ν E(1ν)(1+ν)(12ν)
(E,M) 3ME+S6 E ME+S4 3M+ES8 EM+S4M M

S=±E2+9M210EM

Có hai nghiệm hợp lệ.
Dấu cộng dẫn đến ν0.
Dấu trừ dẫn đến ν0.

(λ,G) λ+2G3 G(3λ+2G)λ+G λ G λ2(λ+G) λ+2G
(λ,ν) λ(1+ν)3ν λ(1+ν)(12ν)ν λ λ(12ν)2ν ν λ(1ν)ν Không thể sử dụng khi ν=0λ=0
(λ,M) M+2λ3 (Mλ)(M+2λ)M+λ λ Mλ2 λM+λ M
(G,ν) 2G(1+ν)3(12ν) 2G(1+ν) 2Gν12ν G ν 2G(1ν)12ν
(G,M) M4G3 G(3M4G)MG M2G G M2G2M2G M
(ν,M) M(1+ν)3(1ν) M(1+ν)(12ν)1ν Mν1ν M(12ν)2(1ν) ν M

Ma trận độ cứng (9 nhân 9, hoặc 6 nhân 6 trong ký hiệu Voigt) trong định luật Hooke (trong 3D) có thể được tham số hóa bằng chỉ hai thành phần đối với vật liệu đẳng hướng và đồng nhất. Có thể chọn bất cứ cặp nào trong các mô đun đàn hồi dưới đây. Một số cách chuyển đổi được liệt kê trong bảng.

Tham khảo

  • G. Mavko, T. Mukerji, J. Dvorkin. The Rock Physics Handbook. Cambridge University Press 2003 (paperback). ISBN 0-521-54344-4