Cobalt(II) iodat
Bản mẫu:Thông tin hóa chất Cobalt(II) iodat là hợp chất hóa học vô cơ có công thức Co(IO3)2. Chỉ có cobalt iodat hóa trị hai được biết đến.
Điều chế
Hydrat thu được từ dung dịch acid iodic và cobalt(II) carbonat. Đối với dạng khan, đun nóng hydrat ở 165–200 ℃ trong một thời gian dài, hoặc đun nóng cobalt(II) nitrat và kali iodat đến 120 ℃ trong trạng thái kín trong 2–3 giờ, hoặc sử dụng cobalt(II) nitrat và kali iodide; nó thu được bằng cách làm đặc hỗn hợp acid acetic và acid nitric ở Bản mẫu:Convert.
Tính chất
Cobalt(II) iodat hòa tan trong acid phosphoric loãng và acid sulfuric.
Độ hòa tan trong nước thấp, và tích số tan như sau:
- ,
acid sulfuric và acid phosphoric ở dạng loãng khi đun nóng sẽ tan nhiều Co(IO3)2 hơn. Hợp chất phân hủy khi được làm nóng đến khoảng Bản mẫu:Convert giải phóng oxy và iod.
Hợp chất khác
Cobalt(II) iodat còn tạo một số hợp chất với NH3, có dạng Co(IO3)2(NH3)x. Nó có màu đỏ nâu.[1] Điamin (x = 2) có màu tím nhạt, d25 ℃ = 3,37 g/cm³.[2]
Tham khảo
Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất coban Bản mẫu:Sơ khai hóa học
- ↑ Kobalt: Teil B. Ammine des Kobalts (2013), trang 31 – [1]. Truy cập 15 tháng 4 năm 2020.
- ↑ Kobalt: Teil B — Ergänzungsband Lieferung 1 (Herbert Lehl, Karl-Christian Buschbeck, Rostislaw Gagarin; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 314 trang), trang 19. Truy cập 14 tháng 2 năm 2021.