Cobalt(II) iodat

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Cobalt(II) iodat là hợp chất hóa học vô cơ có công thức Co(IO3)2. Chỉ có cobalt iodat hóa trị hai được biết đến.

Điều chế

Hydrat thu được từ dung dịch acid iodiccobalt(II) carbonat. Đối với dạng khan, đun nóng hydrat ở 165–200 ℃ trong một thời gian dài, hoặc đun nóng cobalt(II) nitratkali iodat đến 120 ℃ trong trạng thái kín trong 2–3 giờ, hoặc sử dụng cobalt(II) nitratkali iodide; nó thu được bằng cách làm đặc hỗn hợp acid aceticacid nitricBản mẫu:Convert.

Tính chất

Cobalt(II) iodat hòa tan trong acid phosphoric loãng và acid sulfuric.

Độ hòa tan trong nước thấp, và tích số tan như sau:

Co(IOA3)A2  CoA2+(aq)+2IOA3A(aq), Ksp=1,2×102

acid sulfuric và acid phosphoric ở dạng loãng khi đun nóng sẽ tan nhiều Co(IO3)2 hơn. Hợp chất phân hủy khi được làm nóng đến khoảng Bản mẫu:Convert giải phóng oxyiod.

Hợp chất khác

Cobalt(II) iodat còn tạo một số hợp chất với NH3, có dạng Co(IO3)2(NH3)x. Nó có màu đỏ nâu.[1] Điamin (x = 2) có màu tím nhạt, d25 ℃ = 3,37 g/cm³.[2]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất coban Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. Kobalt: Teil B. Ammine des Kobalts (2013), trang 31 – [1]. Truy cập 15 tháng 4 năm 2020.
  2. Kobalt: Teil B — Ergänzungsband Lieferung 1 (Herbert Lehl, Karl-Christian Buschbeck, Rostislaw Gagarin; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 314 trang), trang 19. Truy cập 14 tháng 2 năm 2021.