Cobalt(II) perhenat

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Coban(II) perhenat là một hợp chất vô cơ, một loại muối của cobanaxit perhenic với công thức Co(ReO4)2, tinh thể màu chàm khi khan, nó hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể màu hồng đậm của tetrahydrat Co(ReO4)2·4H2O. Các coban(II) perhenat (khan và ngậm nước) đều có khả năng hòa tan rất cao trong nước.

Điều chế

Phản ứng giữa coban(II) cacbonat và axit perhenic sẽ tạo ra muối:

𝖢𝗈𝖢𝖮𝟥+𝟤𝖧𝖱𝖾𝖮𝟦  𝖢𝗈(𝖱𝖾𝖮𝟦)𝟤+𝖢𝖮𝟤+𝖧𝟤𝖮

Cũng có thể dùng hợp chất chứa Co(II) bất kì để điều chế hợp chất.

Tính chất vật lý

Coban(II) perhenat tạo thành tinh thể màu chàm, hệ tinh thể trực thoi, các hằng số a = 1,041 nm, b = 0,5722 nm, c = 0,3068 nm, Z = 1.

Nó hòa tan trong nước ở mức độ rất cao.

Nó tạo thành tinh thể ngậm nước Co(ReO4)2·nH2O, trong đó n = 3, 4 và 5:

Với amonia muối tạo thành tetramin Co(ReO4)2·4NH3 – tinh thể màu tím sáng.

Nhiệt độ Curie của hợp chất là 4,7 K[2].

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất coban Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. A. Butz, I. Svoboda, H. Paulus, H. Fuess. M(ReO4)2·4H2O (M = Co, Zn): Preparation and Crystal Structure Determination // Journal of Solid State Chemistry. — 1995. — Т. 115, № 1. — С. 255–259. — doi:10.1006/jssc.1995.1129.
  2. Reiff W.M.; Dodrill B.C.; Torardi C.C.,. New Insulating Layered Network 3D-Ferromagnets Composed of the Divalent Metal Perrhenates: Fe(ReO4)2, Co(ReO4)2 and Ni(ReO4)2 // Molecular Crystals and Liquid Crystals Science and Technology. Section A. Molecular Crystals and Liquid Crystals. — 1995. — Т. 274, № 1. — doi:10.1080/10587259508031874.