Dân số thế giới

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Short description Bản mẫu:Distinguish

Phép chiếu cao, trung và thấp phỏng đoán dân số thế giới trong tương lai

Trong nhân khẩu học, dân số thế giới là tổng số người hiện đang sống trên Trái Đất, và chính thức dân số thế giới cán mốc 8 tỷ người tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2022.[1][2] Theo dự đoán của tổ chức Liên Hiệp Quốc, dân số toàn cầu sẽ đạt 9 tỉ vào năm 2037.[3] Loài người thời tiền sửlịch sử loài người mất hơn 5 triệu năm để đạt đến dân số 1 tỷ người[4] và chỉ cần thêm 200 năm để phát triển thành 7 tỷ người.[5]

Dân số thế giới đang trải qua sự tăng trưởng liên tục kể từ sau Nạn đói lớn 1315–1317 và sự kết thúc của Cái Chết Đen vào năm 1350, khi dân số thời điểm đó là gần 370 triệu người.[6] Tốc độ tăng trưởng dân số toàn cầu cao nhất, với sự tăng trưởng hơn 1,8% mỗi năm, xảy ra giữa năm 1955 và 1975Bản mẫu:Sndđạt đỉnh 2,1% giữa năm 1965 và 1970.[7] Tốc độ tăng trưởng giảm còn 1,2% giữa năm 2010 và 2015 và ước tính sẽ tiếp tục giảm trong suốt thế kỷ 21.[7] Dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng, nhưng khó có thể dự đoán chắc chắn sự thay đổi về lâu dài của nó do sự biến động của tỷ lệ sinh và tử.[8] Vụ Liên Hiệp Quốc về vấn đề Kinh tế và Xã hội ước tính dân số thế giới sẽ đạt 9–10 tỷ người đến năm 2050, và ước tính với khoảng tin cậy 80% dân số thế giới sẽ đạt 10–12 tỷ người vào cuối thế kỷ 21.[9] Những nhà nhân khẩu học khác dự đoán dân số thế giới sẽ bắt đầu giảm trong nửa sau thế kỷ 21.[10] Một ước tính phổ biến về dân số bền vững của Trái Đất là 8 tỷ người tính đến năm 2012. Với dân số thế giới đạt 7,8 tỷ người Bản mẫu:As of và sự phỏng đoán tốc độ tăng trưởng dân số hiện nay, Trái Đất sẽ lâm vào quá tải dân số cho đến năm 2050 hoặc sớm hơn nữa.

Sinh suất đạt cao nhất trong những năm 1980 vào khoảng 139 triệu người,[11] và đến năm 2011 được kỳ vọng sẽ ở mức bền vững cơ bản 135 triệu người,[12] trong khi đó tử suất đạt 56 triệu người hàng năm và được kỳ vọng sẽ tăng thành 80 triệu người mỗi năm cho đến năm 2040.[13] Độ tuổi trung bình của dân số thế giới được ước tính là 30,4 năm trong năm 2018.[14]

Dân số theo khu vực

Dân số thế giới (triệu người, UN ước tính)[15]
# Mười quốc gia có dân số lớn nhất 2000 2015 2030Bản mẫu:Efn-ua
1 Bản mẫu:Flagicon Trung QuốcBản mẫu:Efn-ua 1,270 1,376 1,416
2 Bản mẫu:Flagicon Ấn Độ 1,053 1,311 1,528
3 Bản mẫu:Flagicon Hoa Kỳ 283 322 356
4 Bản mẫu:Flagicon Indonesia 212 258 295
5 Bản mẫu:Flagicon Pakistan 136 208 245
6 Bản mẫu:Flagicon Brazil 176 206 228
7 Bản mẫu:Flagicon Nigeria 140 182 263
8 Bản mẫu:Flagicon Bangladesh 131 161 186
9 Bản mẫu:Flagicon Nga 146 146 149
10 Bản mẫu:Flagicon Mexico 103 127 148
Tổng thế giới 6,127 7,349 8,501
Chú thích:

Bản mẫu:Notelist-ua

Loài người cứ trú lâu dài quy mô lớn trên sáu trong bảy lục địa của Trái Đất. Châu Á là lục địa đông dân nhất, với hơn 4,64 tỷ người sinh sống chiếm 60% dân số thế giới. Hai quốc gia đông dân nhất thế giới, Trung QuốcẤn Độ, tổng cộng chiếm 36% dân số thế giới. Châu Phi là lục địa đông dân thứ hai, với khoảng 1,34 tỷ người, hay 17% dân số thế giới. 757 triệu người sinh sống tại châu Âu chiếm 10% dân số thế giới tính đến năm 2020, trong khi khu vực Mỹ LatinhCaribe là nhà của khoảng 653 triệu người (8%). Bắc Mỹ, bao gồm chủ yếu là Hoa Kỳ và Canada, có dân số vào khoảng 368 triệu người (5%), và châu Đại Dương, khu vực có dân số thấp nhất, có khoảng 42 triệu người sinh sống (0,5%).[16] Châu Nam Cực có một dân số nhỏ, biến động liên tục với khoảng 1200 người làm việc tại các trạm nghiên cứu.[17]

Dân số theo lục địa

Dân số theo lục địa (ước tính năm 2020 )
Lục địa Mật độ
(người/km²)
Dân số
(triệu người)
Quốc gia đông dân nhất Thành phố đông dân nhất (vùng đô thị)
Châu Á 104.1 4.641 1.439.323.000[note 1] Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flag 37.393.000/13.929.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flagicon Vùng thủ đô Tōkyō/Vùng đô thị Tōkyō
Châu Phi 44.4 1.340 Bản mẫu:0206.139.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flag 20.900.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flagicon Cairo[18]
Châu Âu 73.4 747 Bản mẫu:0145.934.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flag;
xấp xỉ 110 triệu người ở châu Âu
16.855.000/12.537.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flagicon Vùng đô thị Moskva/Moskva[19]
Nam Mỹ 24.1 653 Bản mẫu:0212.559.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flag 22.043.000/12.176.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flagicon Đại đô thị São Paulo/São Paulo
Bắc Mỹ[note 2] 14.9 368 Bản mẫu:0331.002.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flag 23.724.000/8.323.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flagicon Vùng đô thị New York/Thành phố New York
Châu Đại Dương 5 42 Bản mẫu:0Bản mẫu:025.499.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flag 4.925.000 Bản mẫu:Ndash Bản mẫu:Flagicon Sydney
Châu Nam Cực ~0 0,004[17] N/A[note 3] 1.258 Bản mẫu:Ndash Trạm McMurdo

Nhân khẩu thế giới

Bản mẫu:Main

Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend Bản mẫu:Legend
Bản đồ năm 2015 thể hiện tuổi thọ trung bình theo quốc gia trong nhiều năm. Năm 2015, Tổ chức Y tế Thế giới ước tính tuổi thọ trung bình toàn cầu là khoảng 71.4 tuổi.[20]

Đến năm 2012, tỷ lệ giới tính loài người trên toàn cầu xấp xỉ 1,01 nam với 1 nữ. Số lượng nam giới lớn hơn có thể là do sự bất cân bằng giới rõ rệt của dân số Trung Quốc và Ấn Độ.[21][22] Xấp xỉ 26,3% dân số thế giới dưới 15 tuổi, trong khi 65,9% có độ tuổi 15–64 và 7,9% trên 65 tuổi.[21] Độ tuổi trung bình toàn cầu ước tính là 29,7 tuổi năm 2014,[23] và được kỳ vọng sẽ tăng lên 37,9 tuổi cho đến năm 2050.[24]

Theo Tổ chức Y tế Thế giới, tuổi thọ trung bình toàn cầu là 71,4 tuổi tính đến năm 2015, với nữ giới sống trung bình 74 và nam giới xấp xỉ 69 năm.[20] Năm 2010, tổng tỷ suất sinh toàn cầu được ước tính khoảng 2,52 trẻ mỗi người phụ nữ.[25] Tháng 6 năm 2012, những nhà nghiên cứu của Anh tính toán tổng khối lượng của loài người sống trên Trái Đất là xấp xỉ 287 triệu tấn, với người bình thường nặng trung bình Bản mẫu:Convert.[26]

CIA ước tính tổng sản lượng thế giới danh nghĩa nằm ở ngưỡng US$74,31 nghìn tỷ, với thu nhập bình quân đầu người hàng năm toàn cầu vào khoảng US$10.500.[27] Khoảng 1,29 tỷ người (18,4% dân số thế giới) đang ở trong tình trạng nghèo cùng cực, sống bằng ít hơn US$1,25 mỗi ngày;[28] xấp xỉ 870 triệu người (12,3%) thiếu dinh dưỡng.[29] 83% dân số trên 15 tuổi được coi là biết chữ.[21] Tháng 6 năm 2014, có khoảng 3,03 tỷ người dùng Internet trên toàn cầu, chiếm 42,3% dân số thế giới.[30]

Người Hán là nhóm sắc tộc đông dân nhất trên thế giới, chiếm hơn 19% dân số toàn cầu tính đến năm 2011.[31] Ngôn ngữ mẹ đẻ được nói nhiều nhất trên thế giới là tiếng Quan Thoại (được nói bởi 12,4% dân số thế giới), tiếng Tây Ban Nha (4,9%), tiếng Anh (4,8%), tiếng Ả-rập (3,3%) và tiếng Hindi (2,7%).[21] Tôn giáo lớn nhất trên thế giới là Kitô giáo, số người theo tôn giáo này chiếm 31,4% dân số toàn cầu;[32] Hồi giáo là tôn giáo lớn thứ hai, chiếm 24,1%, và Ấn Độ giáo đứng thứ ba, với 13,8%.[21] Năm 2005, khoảng 16% dân số thế giới được báo cáo là không tôn giáo.[33]

Dân số lớn nhất theo quốc gia

Bản mẫu:Further

Bản đồ dân số thế giới năm 2019
Dân số năm 2020
Biểu đồ dân số 1901 đến 2021 của 5 quốc gia có dân số hiện tại cao nhất

Mười quốc gia có dân số lớn nhất

Thứ hạng Quốc gia Dân số % thế giới Ngày Nguồn
(chính thức hoặc UN)
1 Bản mẫu:Flag+link <section begin=CHN/>Bản mẫu:Data China<section end=CHN/> National population clock[34]
2 Bản mẫu:Flag+link <section begin=IND/>Bản mẫu:Data India<section end=IND/> National population clock[35]
3 Bản mẫu:Flag+link <section begin=USA/>Bản mẫu:Data United States<section end=USA/> National population clock[36]
4 Bản mẫu:Flag+link <section begin=IDN/>Bản mẫu:N+p Bản mẫu:Dts<section end=IDN/> National annual projection[37]
5 Bản mẫu:Flag+link <section begin=PAK/>Bản mẫu:N+p Bản mẫu:Dts<section end=PAK/> UN Projection[38]
6 Bản mẫu:Flag+link <section begin=BRA/>Bản mẫu:Data Brazil<section end=BRA/> National population clock[39]
7 Bản mẫu:Flag+link <section begin=NGA/>Bản mẫu:N+p Bản mẫu:Dts<section end=NGA/> UN Projection[38]
8 Bản mẫu:Flag+link <section begin=BGD/>Bản mẫu:Data Bangladesh<section end=BGD/> National population clock[40]
9 Bản mẫu:Flag+link <section begin=RUS/>Bản mẫu:N+p Bản mẫu:Dts<section end=RUS/> National annual estimate[41]
10 Bản mẫu:Flag+link <section begin=MEX/>Bản mẫu:N+p Bản mẫu:Dts<section end=MEX/> National annual projection[42]

Xấp xỉ 4,45 tỷ người sống tại mười quốc gia trên, đại diện cho khoảng 57% dân số thế giới tính đến tháng 9 năm 2020.

Quốc gia có mật độ dân số cao nhất

Bản mẫu:Further Bảng dưới đây là danh sách những quốc gia có mật độ dân số cao nhất, cả giá trị tuyệt đối lẫn so với dân số của họ.

Bản đồ mật độ dân số (người trên km²) thế giới năm 1994. Khu vực màu tim và hồng thể hiện vùng có mật độ dân số cao nhất.
Mười quốc gia có mật độ dân số cao nhất (với dân số trên 5 triệu người)
Thứ hạng Quốc gia Dân số Diện tích
(km²)
Mật độ
(người/km²)
1 Bản mẫu:Flag 5.929.757 710 8.352
2 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data Bangladesh
3 Bản mẫu:Flag 6.856.000 10.452 656
4 Bản mẫu:Flag 23.604.000 36.193 652
5 Bản mẫu:Flag 51.781.000 99.538 520
6 Bản mẫu:Flag 12.374.000 26.338 470
7 Bản mẫu:Flag 11.578.000 27.065 428
8 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data Netherlands
9 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data Israel
10 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data India
Quốc gia xếp hạng cao cả về tổng dân số (nhiều hơn 20 triệu người) và mật độ dân số (hơn 250 người trên một kilômét vuông):
Thứ hạng Quốc gia Dân số Diện tích
(km²)
Mật độ dân số
(người/km²)
Xu hướng phát triển dân số
1 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data India Đang tăng
2 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data Pakistan Đang tăng nhanh
3 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data Bangladesh Đang tăng nhanh
4 Bản mẫu:Flag 126.010.000 377.873 333 Đang giảm[43]
5 Bản mẫu:Flag Bản mẫu:Data Philippines Đang tăng
6 Bản mẫu:Flag 96.209.000 331.689 290 Đang tăng
7 Bản mẫu:Flag 66.436.000 243.610 273 Đang tăng
8 Bản mẫu:Flag 51.781.000 99.538 520 Ổn định
9 Bản mẫu:Flag 23.604.000 36.193 652 Ổn định
10 Bản mẫu:Flag 21.803.000 65.610 332 Đang tăng

Dân số thế giới năm 2023

STT Quốc gia / Lãnh thổ Dân số Thời điểm thống kê % so với dân số thế giới Nguồn ước tính
- Thế giới 7.834.412.631 Tháng 12, 2020 100% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
001 Bản mẫu:Flag 1.425.748.032 Tháng 4, 2023 18,2% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
002 Bản mẫu:Flag 1.425.741.032 Tháng 4, 2023 18,198% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
003 Bản mẫu:Flag 333.885.870 Tháng 1, 2022 4,24% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
004 Bản mẫu:Flag 277.784.488 Tháng 1, 2022 3,51% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
005 Bản mẫu:Flag 227.401.994 Tháng 1, 2022 2,85% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
006 Bản mẫu:Flag 214.691.412 Tháng 1, 2022 2,72% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
007 Bản mẫu:Flag 208.822.767 Tháng 12, 2020 2,67% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
008 Bản mẫu:Flag 165.483.192 Tháng 12, 2020 2,11% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
009 Bản mẫu:Flag 145.881.253 Tháng 12, 2020 1,86% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive Bản mẫu:Webarchive
010 Bản mẫu:Flag 129.585.276 Tháng 12, 2020 1,65% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
011 Bản mẫu:Flag 126.242.694 Tháng 12, 2020 1,61% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
012 Bản mẫu:Flag 116.436.311 Tháng 12, 2020 1,49% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
013 Bản mẫu:Flag 111.797.756 Tháng 1, 2022 1,41% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
014 Bản mẫu:Flag 105.233.430 Tháng 1, 2022 1,32% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
015 Bản mẫu:Flag 99.552.301 Tháng 4, 2023 1,27% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
016 Bản mẫu:Flag 90.998.144 Tháng 12, 2020 1,16% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
017 Bản mẫu:Flag 84.600.158 Tháng 12, 2020 1,08% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
018 Bản mẫu:Flag 84.491.635 Tháng 12, 2020 1,07% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
019 Bản mẫu:Flag 82.655.329 Tháng 12, 2020 1,07% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
020 Bản mẫu:Flag 69.863.858 Tháng 12, 2020 0,89% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
021 Bản mẫu:Flag 68.047.285 Tháng 12, 2020 0,87% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
022 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 65.352.929 Tháng 12, 2020 0,83% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
023 Bản mẫu:Flag 60.620.436 Tháng 12, 2020 0,77% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
024 Bản mẫu:Flag 60.409.184 Tháng 12, 2020 0,77% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
025 Bản mẫu:Flag 59.676.951 Tháng 12, 2020 0,76% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
026 Bản mẫu:Flag 54.621.551 Tháng 12, 2020 0,70% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
027 Bản mẫu:Flag 54.388.177 Tháng 12, 2020 0,69% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
028 Bản mẫu:Flag 51.281.285 Tháng 12, 2020 0,65% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
029 Bản mẫu:Flag 51.075.272 Tháng 12, 2020 0,65% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
030 Bản mẫu:Flag 46.749.975 Tháng 12, 2020 0,60% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
031 Bản mẫu:Flag 46.435.491 Tháng 12, 2020 0,59% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
032 Bản mẫu:Flag 45.398.760 Tháng 12, 2020 0,58% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
033 Bản mẫu:Flag 44.235.569 Tháng 12, 2020 0,56% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
034 Bản mẫu:Flag 43.595.656 Tháng 12, 2020 0,56% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
035 Bản mẫu:Flag 44.392.295 Tháng 12, 2020 0,57% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
036 Bản mẫu:Flag 40.716.995 Tháng 12, 2020 0,52% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
037 Bản mẫu:Flag 39.387.755 Tháng 12, 2020 0,50% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
039 Bản mẫu:Flag 37.902.912 Tháng 12, 2020 0,48% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
039 Bản mẫu:Flag 37.821.691 Tháng 12, 2020 0,48% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
040 Bản mẫu:Flag 37.128.678 Tháng 12, 2020 0,47% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
041 Bản mẫu:Flag 35.066.753 Tháng 12, 2020 0,45% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
042 Bản mẫu:Flag 33.693.129 Tháng 12, 2020 0,43% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
043 Bản mẫu:Flag 33.402.355 Tháng 12, 2020 0,43% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
044 Bản mẫu:Flag 33.166.553 Tháng 12, 2020 0,42% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
045 Bản mẫu:Flag 32.569.234 Tháng 12, 2020 0,42% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
046 Bản mẫu:Flag 31.711.342 Tháng 12, 2020 0,40% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
047 Bản mẫu:Flag 31.404.055 Tháng 12, 2020 0,40% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
048 Bản mẫu:Flag 30.159.124 Tháng 12, 2020 0,38% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
049 Bản mẫu:Flag 29.407.044 Tháng 12, 2020 0,38% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
050 Bản mẫu:Flag 28.571.086 Tháng 12, 2020 0,36% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
051 Bản mẫu:Flag 28.067.667 Tháng 12, 2020 0,36% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
052 Bản mẫu:Flag 26.886.603 Tháng 12, 2020 0,34% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
053 Bản mẫu:Flag 26.717.510 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
054 Bản mẫu:Flag 25.830.840 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
055 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 25.640.654 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
056 Bản mẫu:Flag 24.684.708 Tháng 12, 2020 0,32% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
057 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 23.835.976 Tháng 12, 2020 0,30% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
058 Bản mẫu:Flag 21.455.463 Tháng 12, 2020 0,27% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
059 Bản mẫu:Flag 21.201.535 Tháng 12, 2020 0,27% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
060 Bản mẫu:Flag 20.554.678 Tháng 12, 2020 0,26% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
061 Bản mẫu:Flag 19.390.015 Tháng 12, 2020 0,25% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
062 Bản mẫu:Flag 19.189.273 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
063 Bản mẫu:Flag 19.164.514 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
064 Bản mẫu:Flag 18.886.309 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
065 Bản mẫu:Flag 18.653.559 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
066 Bản mẫu:Flag 18.083.509 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
067 Bản mẫu:Flag 18.047.151 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
068 Bản mẫu:Flag 17.766.350 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
069 Bản mẫu:Flag 17.154.116 Tháng 12, 2020 0,22% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
070 Bản mẫu:Flag 16.971.170 Tháng 12, 2020 0,22% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
071 Bản mẫu:Flag 16.830.547 Tháng 12, 2020 0,21% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
072 Bản mẫu:Flag 16.671.534 Tháng 12, 2020 0,21% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
073 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 16.127.444 Tháng 12, 2020 0,21% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
074 Bản mẫu:Flag 14.978.006 Tháng 12, 2020 0,19% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
075 Bản mẫu:Flag 13.315.854 Tháng 12, 2020 0,17% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
076 Bản mẫu:Flag 13.115.115 Tháng 12, 2020 0,17% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
077 Bản mẫu:Flag 12.287.858 Tháng 12, 2020 0,16% Official estimate
078 Bản mẫu:Flag 12.076.109 Tháng 12, 2020 0,15% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
079 Bản mẫu:Flag 11.877.464 Tháng 12, 2020 0,15% National Statistics Institute of Tunisia Bản mẫu:Webarchive
080 Bản mẫu:Flag 11.753.362 Tháng 12, 2020 0,15% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
081 Bản mẫu:Flag 11.607.668 Tháng 12, 2020 0,15% Eurostat estimate
082 Bản mẫu:Flag 11.472.435 Tháng 12, 2020 0,15% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
083 Bản mẫu:Flag 11.320.667 Tháng 12, 2020 0,14% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
084 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 11.287.990 Tháng 12, 2020 0,14% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
085 Bản mẫu:Flag 10.901.057 Tháng 12, 2020 0,14% Preliminary census result Bản mẫu:Webarchive
086 Bản mẫu:Flag 10.716.802 Tháng 12, 2020 0,14% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
087 Bản mẫu:Flag 10.395.884 Tháng 12, 2020 0,13% Eurostat estimate
088 Bản mẫu:Flag 10.236.225 Tháng 12, 2020 0,13% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
089 Bản mẫu:Flag 10.182.984 Tháng 12, 2020 0,13% Eurostat estimate
090 Bản mẫu:Flag 10.177.608 Tháng 12, 2020 0,13% State Statistical Committee of Azerbaijan Bản mẫu:Webarchive
091 Bản mẫu:Flag 10.128.758 Tháng 12, 2020 0,13% Statistics Sweden
092 Bản mẫu:Flag 9.984.176 Tháng 12, 2020 0,13% National Statistical Committee
093 Bản mẫu:Flag 9.935.904 Tháng 12, 2020 0,13% Official estimate
094 Bản mẫu:Flag 9.644.100 Tháng 12, 2020 0,12% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
095 Bản mẫu:Flag 9.646.340 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
096 Bản mẫu:Flag 9.444.273 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
097 Bản mẫu:Flag 9.033.426 Tháng 12, 2020 0,12% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
098 Bản mẫu:Flag 9.024.817 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate
099 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 8.722.373 Tháng 12, 2020 0,11% Israeli Central Bureau of Statistics
100 Bản mẫu:Flag 8.683.813 Tháng 12, 2020 0,11% Official Switzerland Statistics estimate
101 Bản mẫu:Flag 8.378.955 Tháng 12, 2020 0,11% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
102 Bản mẫu:Flag 8.059.546 Tháng 12, 2020 0,10% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
103 Bản mẫu:Flag 7.522.837 Tháng 12, 2020 0,10% Hong Kong Census and Statistics DepartmentBản mẫu:Webarchive
104 Bản mẫu:Flag 7.326.680 Tháng 12, 2020 0,09% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
105 Bản mẫu:Flag 7.176.293 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
106 Bản mẫu:Flag 6.922.435 Tháng 12, 2020 0,09% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
107 Bản mẫu:Flag 6.915.114 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
108 Bản mẫu:Flag 6.783.165 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
109 Bản mẫu:Flag 6.663.651 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
110 Bản mẫu:Flag 6.576.497 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
111 Bản mẫu:Flag 6.502.427 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
112 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 6.301.868 Tháng 12, 2020 0,08% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
113 Bản mẫu:Flag 6.074.751 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
114 Bản mẫu:Flag 5.873.845 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Singapore Bản mẫu:Webarchive
115 Bản mẫu:Flag 5.802.799 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Denmark
116 Bản mẫu:Flag 5.587.870 Tháng 12, 2020 0,07% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
117 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 5.544.032 Tháng 12, 2020 0,07% Official Finnish Population clock Bản mẫu:Webarchive
118 Bản mẫu:Flag 5.460.187 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Slovakia Bản mẫu:Webarchive
119 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 5.444.198 Tháng 12, 2020 0,07% Official Norwegian Population clock
120 Bản mẫu:Flag 5.165.255 Tháng 12, 2020 0,07% Preliminary census results Bản mẫu:Webarchive
121 Bản mẫu:Flag 5.162.803 Tháng 12, 2020 0,07% Palestinian Central Bureau of Statistics Bản mẫu:Webarchive
122 Bản mẫu:Flag 5.120.399 Tháng 12, 2020 0,07% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
123 Bản mẫu:Flag 5.116.688 Tháng 12, 2020 0,07% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
124 Bản mẫu:Flag 4.956.495 Tháng 12, 2020 0,06% Irish Central Statistics Office estimate 2020
125 Bản mẫu:Flag 4.875.080 Tháng 12, 2020 0,06% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
126 Bản mẫu:Flag 4.841.086 Tháng 12, 2020 0,06% Official New Zealand Population clock
127 Bản mẫu:Flag 4.712.675 Tháng 12, 2020 0,06% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
128 Bản mẫu:Flag 4.347.599 Tháng 12, 2020 0,06% Final 2020 census results Bản mẫu:Webarchive
129 Bản mẫu:Flag 4.299.685 Tháng 12, 2020 0,05% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
130 Bản mẫu:Flag 4.094.043 Tháng 12, 2020 0,05% Eurostat estimate
131 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 4.028.972 Tháng 12, 2020 0,05% National Bureau of Statistics of Moldova
132 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 3.984.453 Tháng 12, 2020 0,05% National Statistics Office of Georgia
133 Bản mẫu:Flag 3.574.071 Tháng 12, 2020 0,05% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
134 Bản mẫu:Flag 3.479.467 Tháng 12, 2020 0,04% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
135 Bản mẫu:Flag 3.303.899 Tháng 12, 2020 0,04% Official Mongolian population clock Bản mẫu:Webarchive
136 Bản mẫu:Flag 3.272.098 Tháng 12, 2020 0,04% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
137 Bản mẫu:Flag 2.967.340 Tháng 12, 2020 0,04% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
138 Bản mẫu:Flag 2.965.170 Tháng 12, 2020 0,04% Quarterly official estimate
139 Bản mẫu:Flag 2.905.901 Tháng 12, 2020 0,04% Preliminary 2020 Census ResultsBản mẫu:Liên kết hỏng
140 Bản mẫu:Flag 2.857.356 Tháng 12, 2020 0,04% Institute of Statistics INSTAT Albania Bản mẫu:Webarchive
141 Bản mẫu:Flag 2.844.466 Tháng 12, 2020 0,04% 2020 census Bản mẫu:Webarchive
142 Bản mẫu:Flag 2.706.004 Tháng 12, 2020 0,03% Monthly official estimate Bản mẫu:Webarchive
143 Bản mẫu:Flag 2.564.238 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
144 Bản mẫu:Flag 2.452.574 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
145 Bản mẫu:Flag 2.374.536 Tháng 12, 2020 0,03% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
146 Bản mẫu:Flag 2.252.190 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
147 Bản mẫu:Flag 2.150.585 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
148 Bản mẫu:Flag 2.083.019 Tháng 12, 2020 0,03% Eurostat estimate
149 Bản mẫu:Flag 2.078.592 Tháng 12, 2020 0,03% Official Slovenian population clock Bản mẫu:Webarchive
150 Bản mẫu:Flag 1.991.854 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Bản mẫu:Webarchive
151 Bản mẫu:Flag 1.877.096 Tháng 12, 2020 0,02% Official Statistics of Latvia Bản mẫu:Webarchive
152 Bản mẫu:Flag 1.873.160 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
153 Bản mẫu:Flag 1.719.519 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020
154 Bản mẫu:Flag [44] 1.426.546 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020
155 Bản mẫu:Flag 1.401.442 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
156 Bản mẫu:Flag 1.331.295 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020
157 Bản mẫu:Flag 1.325.860 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
158 Bản mẫu:Flag 1.272.601 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
159 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 1.211.493 Tháng 12, 2020 0,02% Eurostat Statistics
160 Bản mẫu:Flag 1.166.295 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
161 Bản mẫu:Flag 995.132 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
162 Bản mẫu:Flag 899.736 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
163 Bản mẫu:Flag 898.517 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
164 Bản mẫu:FlagBản mẫu:Ref 879.068 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
165 Bản mẫu:Flag 788.452 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
166 Bản mẫu:Flag 775.652 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
167 Bản mẫu:Flag 695.477 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate
168 Bản mẫu:Flag 653.886 Tháng 12, 2020 0,01% Macau Statistics and Census Service
169 Bản mẫu:Flag 630.415 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate
170 Bản mẫu:Flag 628.056 Tháng 12, 2020 0,01% 2011 Preliminary Census Data
171 Bản mẫu:Flag 604.635 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
172 Bản mẫu:Flag 589.228 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
173 Bản mẫu:Flag 558.958 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate
174 Bản mẫu:Flag 542.088 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
175 Bản mẫu:Flag 442.167 Tháng 12, 2020 0,01% Eurostat estimate
176 Bản mẫu:Flag 439.440 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
177 Bản mẫu:Flag 401.285 Tháng 12, 2020 0,01% Statistical Institute of Belize
178 Bản mẫu:Flag 400.070 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
179 Bản mẫu:Flag 395.090 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
180 Bản mẫu:Flag 375.003 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
181 Bản mẫu:Flag 342.310 Tháng 12, 2020 0,00% Statistics Iceland
182 Bản mẫu:Flag 310.824 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
183 Bản mẫu:Flag 302.584 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
184 Bản mẫu:Flag 287.540 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
185 Bản mẫu:Flag 286.852 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
186 Bản mẫu:Flag 281.723 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
187 Bản mẫu:Flag 276.175 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
188 Bản mẫu:Flag 221.272 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
189 Bản mẫu:Flag 199.281 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
190 Bản mẫu:Flag 184.017 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census result Bản mẫu:Webarchive
191 Quần đảo Eo Biển 174.555 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
192 Bản mẫu:Flag 169.487 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
193 Bản mẫu:Flag 164.450 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
194 Bản mẫu:Flag 120.422 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
195 Bản mẫu:Flag 115.641 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census results Bản mẫu:Webarchive
196 Bản mẫu:Flag 112.768 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
197 Bản mẫu:Flag 111.109 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
198 Bản mẫu:Flag 107.800 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
199 Bản mẫu:Flag 106.982 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
200 Bản mẫu:Flag 106.231 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
201 Bản mẫu:Flag 104.320 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
202 Bản mẫu:Flag 98.626 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
203 Bản mẫu:Flag 98.330 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
204 Bản mẫu:Flag 85.222 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
205 Bản mẫu:Flag 77.310 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
206 Bản mẫu:Flag 72.082 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
207 Bản mẫu:Flag 66.111 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
208 Bản mẫu:Flag 62.792 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census result Bản mẫu:Webarchive
209 Bản mẫu:Flag 62.182 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
210 Bản mẫu:Flag 59.407 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
211 Bản mẫu:Flag 57.734 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
212 Bản mẫu:Flag 56.820 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
213 Bản mẫu:Flag 55.150 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
214 Bản mẫu:Flag 53.370 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
215 Bản mẫu:Flag 48.959 Tháng 12, 2020 0,00% Official statistics of the Faroe Islands
216 Bản mẫu:Flag 43.153 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
217 Bản mẫu:Flag 39.383 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
218 Bản mẫu:Flag 38.973 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
219 Bản mẫu:Flag 38.196 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Bản mẫu:Webarchive
220 Bản mẫu:Flag 33.691 Tháng 12, 2020 0,00% [1]
221 Bản mẫu:Flag 33.974 Tháng 12, 2020 0,00% Monthly official estimate Bản mẫu:Webarchive
222 Bản mẫu:Flag 30.319 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
223 Bản mẫu:Flag 18.126 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
224 Bản mẫu:Flag 17.568 Tháng 12, 2020 0,00% Official monthly estimate Bản mẫu:Webarchive
225 Bản mẫu:Flag 15.064 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
227 Bản mẫu:Flag 11.859 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
227 Bản mẫu:Flag 11.170 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
228 Bản mẫu:Flag 10.854 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
229 Bản mẫu:Flag 6.083 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
230 Bản mẫu:Flag 5.783 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
231 Bản mẫu:Flag 4.990 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Bản mẫu:Webarchive
232 Bản mẫu:Flag 3.506 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
233 Bản mẫu:Flag 1.616 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
234 Bản mẫu:Flag 1.359 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
235 Bản mẫu:Flag 800 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
236 Bản mẫu:Flag 50 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020

Ước lượng toán học

Năm 1975, Sebastian von Hoerner đề xuất một công thức tính sự tăng trưởng dân số thể hiện sự tăng trưởng với dân số vô hạn vào năm 2025.[45] Sự tăng trưởng hyperbol của dân số thế giới được quan sát cho đến những năm 1970, sau đó được tương quan với phiên bản phản hồi dương phi tuyến tính bậc hai giữa sự tăng trưởng dân số và sự phát triển công nghệ. Phản hồi này có thể được mô tả như sau: công nghệ tiên tiến → tăng sức chứa con người của môi trường → tăng trưởng dân số → càng có thêm nhiều người → càng có thêm nhiều nhà phát minh tiềm năng → tăng tốc độ phát triển công nghệ → sức chứa con người của môi trường tăng càng nhanh → dân số tăng nhanh hơn → số nhà nhà phát minh tiềm năng ngày càng tăng nhanh → phát triển công nghệ ngày càng nhanh → và cứ như vậy.[46] Sự chuyển đổi từ tăng trưởng hyperbol sang phiên bản tăng trưởng chậm hơn có liên quan đến chuyển đổi nhân khẩu học.

Theo nhà nhân khẩu học người Nga Sergey Kapitsa,[47] dân số thế giới tăng trưởng giữa năm 67,000 TCN và năm 1965 theo công thức sau:

N=CτarccotT0Tτ

trong đó

  • N là dân số hiện tại
  • T là năm hiện tại
  • C = (1.86±0.01)·1011
  • T0 = 2007±1
  • τ = 42±1

Số năm để dân số thế giới gấp đôi

Biểu đồ lịch sử cho thấy khoảng thời gian để dân số gấp đôi, từ năm 1700 đến năm 2000

Theo sự nội suy và ngoại suy tuyến tính của sự ước lượng dân số của UNDESA, dân số thế giới đã, và sẽ gấp đôi, vào những năm được liệt kê ở bảng dưới (với hai điểm bắt đầu). Trong suốt thiên niên kỷ 2, lần gấp đôi sau chỉ tốn một nửa thời gian so với lần gần nhất trước đó, giống với mô hình tăng trưởng hyperbol đã được nhắc đến bên trên. Tuy nhiên, sau năm 2024, việc dân số thế giới gấp đôi khó có thể xảy ra một lần sau đó nữa trong thế kỷ 21.[48]

Bắt đầu từ 500 triệu
Dân số
(tỷ người)
0.5 1 2 4 8
Năm 1500 1804 1927 1974 2024
Năm trôi qua 304 123 47 50
Bắt đầu từ 375 triệu
Dân số
(tỷ người)
0.375 0.75 1.5 3 6
Năm 1171 1715 1881 1960 1999
Năm trôi qua 544 166 79 39

Tổng số người đang và từng tồn tại

Bản mẫu:Further Ước tính tổng số người từng tồn tại trên Trái Đất vào khoảng 100 tỷ người. Con số này chỉ có giá trị xấp xỉ; vì ngay cả dân số thế giới hiện tại con đang không chắc chắn từ 3% đến 5%.[49] Kapitza (1996) ước tính khoảng 80 đến 150 tỷ người.[50] Haub (1995) chuẩn bị một mô hình khác, được cập nhật vào năm 2002 và 2011; mô hình năm 2011 ước tính xấp xỉ 107 tỷ người.[51][52][53] Haub mô tả mô hình này là một sự ước lượng yêu cầu "lựa chọn quy mô dân số cho mỗi thời điểm khác nhau từ thời cổ đại đến hiện tại và áp dụng sinh suất giả định cho từng thời kỳ".[52]

Dữ liệu dân số đáng tin chỉ mới tồn tại trong hai đến ba thế kỷ vừa qua. Cho đến cuối thế kỷ 18, có rất ít chính phủ thực hiện những cuộc điều tra dân số chính xác. Trong những cố gắng điều tra dân số ban đầu, ví dụ như tại Ai Cập cổ đạiĐế quốc Ba Tư, mục tiêu chỉ là đếm một lượng nhỏ dân số để phục vụ cho việc đóng thuế và thực hiện nghĩa vụ quân sự.[54] Do đó có sai số đáng kể khi ước tính dân số toàn cầu thời cổ đại. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thời tiền hiện đại là một yếu tố quan trọng khác để có thể ước tính như vậy; những tỷ lệ này rất khó được xác định ở thời cổ đại do thiếu các ghi chép chính xác. Haub (1995) ước tính rằng khoảng 40% những người đã từng tồn tại không sống sót sau sinh nhật đầu tiên của họ. Haub cũng tuyên bố rằng "tuổi thọ trung bình khi sinh có lẽ chỉ khoảng mười tuổi trong phần lớn lịch sử loài người",[52] và không nên bị nhầm lẫn với tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành. Tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành phụ thuộc vào giai đoạn, địa điểm và vị thế xã hội, các tính toán xác định vào khoảng 30 tuổi trở lên.

Chú thích

  1. Không bao gồm Đặc khu hành chính (SAR) Hồng KôngMa Cao.
  2. Không bao gồm Trung MỹVùng Caribe.
  3. Hệ thống Hiệp ước châu Nam Cực giới hạn việc tuyên bố chủ quyền quốc gia tại châu Nam Cực. Trong những tuyên bố chủ quyền tại châu Nam Cực, Lãnh thổ phụ thuộc Ross có dân số lớn nhất.

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Toàn cầu hóa

  1. Bản mẫu:Chú thích web
  2. Bản mẫu:Chú thích web
  3. Bản mẫu:Chú thích web
  4. Bản mẫu:Chú thích web
  5. Bản mẫu:Chú thích web
  6. Jean-Noël Biraben (1980), "An Essay Concerning Mankind's Evolution". Population, Selected Papers. Vol. 4. pp. 1–13. Original paper in French:(b) Jean-Noël Biraben (1979)."Essai sur l'évolution du nombre des hommes". Population. Vol. 34 (no. 1). pp. 13–25.
  7. 7,0 7,1 Bản mẫu:Chú thích web
  8. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  9. Bản mẫu:Chú thích web
  10. Bản mẫu:Chú thích báo
  11. Bản mẫu:Chú thích web
  12. Bản mẫu:Chú thích web
  13. Bản mẫu:Chú thích web
  14. Nam 29,6, nữ 31,1 tuổi.Bản mẫu:Chú thích web
  15. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WPP2015total
  16. Bản mẫu:Chú thích web
  17. 17,0 17,1 Bản mẫu:Chú thích web
  18. Bản mẫu:Chú thích web
  19. Bản mẫu:Chú thích web
  20. 20,0 20,1 Bản mẫu:Chú thích web
  21. 21,0 21,1 21,2 21,3 21,4 Bản mẫu:Chú thích web
  22. Bản mẫu:Chú thích web
  23. Bản mẫu:Chú thích web
  24. Bản mẫu:Chú thích web
  25. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Fertility2010
  26. Bản mẫu:Chú thích báo
  27. Bản mẫu:Chú thích web
  28. Bản mẫu:Chú thích web
  29. Food and Agriculture Organization of the United Nations, The State of Food Insecurity in the World Bản mẫu:Webarchive. WorldHunger.org. 2012. Retrieved 26 April 2012.
  30. Bản mẫu:Chú thích web
  31. "World’s Most Typical Person: Han Chinese Man" Bản mẫu:Webarchive. Wall Street Journal. 4 March 2011. Retrieved 18 November 2011.
  32. Bản mẫu:Chú thích web
  33. Religions by adherents. Adherents.com. 2005 data. Retrieved 19 December 2011.
  34. Bản mẫu:Chú thích web
  35. Bản mẫu:Chú thích web
  36. Bản mẫu:Chú thích web
  37. Bản mẫu:Chú thích web
  38. 38,0 38,1 Bản mẫu:Chú thích web
  39. Bản mẫu:Chú thích web
  40. Bản mẫu:Chú thích web
  41. Bản mẫu:Chú thích web
  42. Bản mẫu:Chú thích web
  43. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BigDecline
  44. A 2003 U.S State Department report states the following: "Although the 2002 census estimated the population at 1,015,000, credible estimates put the number at closer to 500,000. The opposition claimed that the Government inflated the census in anticipation of the December presidential election." (...) "Opposition leaders charged earlier in the year that census results showing a twofold population increase were flawed and that numbers were inflated to perpetuate election fraud." [2] The official census figures are available here [3] Bản mẫu:Webarchive.
  45. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  46. Introduction to Social Macrodynamics Bản mẫu:Webarchive. Andrey Korotayev et al. For a rigorous mathematical analysis of this issue, see "A Compact Mathematical Model of the World System Economic and Demographic Growth, 1 CE – 1973 CE" Bản mẫu:Webarchive.
  47. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  48. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  49. "even recent demographic data is accurate only from 3 to 5%, although in demography traditionally more digits are indicated than those having a meaning. This is partially due to the ethical difficulty in rounding off numbers that supposedly represent real people, officially counted during a census." Sergei P Kapitza, 'The phenomenological theory of world population growth', Physics-Uspekhi 39(1) 57-71 (1996).
  50. Sergei P Kapitza, 'The phenomenological theory of world population growth', Physics-Uspekhi 39(1) 57-71 (1996), citing K. M. Weiss, Human Biology 56637 (1984) and N. Keyfitz, Applied Mathematical Demography (New York: Wiley, 1977).
  51. Bản mẫu:Chú thích tạp chí Note: text of paper publication slightly different from text of on-line publication
  52. 52,0 52,1 52,2 Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  53. Bản mẫu:Chú thích web
  54. Kuhrt, A. (1995). The Ancient Near East, c. 3000–330 BCE. Vol. 2. London: Routledge. p. 695.