Diện tích hình tròn

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Pi box

Minh họa công thức tính diện tích hình tròn của Archimedes

Diện tích hình tròndiện tích của một hình tròn. Công thức của diện tích hình tròn là S=πr2 với Bản mẫu:Mvar là bán kính. Ở đây, chữ cái Hy Lạp [[Pi|Bản mẫu:Pi]] đại diện cho hằng số tỉ lệ giữa chu viđường kính của một hình tròn bất kì, gần bằng 3.1416.

Lịch sử

Diện tích của hình tròn đã được nghiên cứu bởi người Hy Lạp cổ đại. Eudoxus của Cnidus trong thế kỷ thứ 5 TCN đã tìm thấy rằng diện tích hình tròn là tỷ lệ thuận với bình phương bán kính của nó.[1] Archimedes sử dụng các công cụ của hình học Euclide thấy rằng diện tích một hình tròn là tương đương với một tam giác vuông với chiều dài bằng chu vi hình tròn và chiều cao bằng bán kính của hình tròn.

Sử dụng trong đa giác

Diện tích của một đa giác đều bằng một nửa chu vi của nó nhân với chiều dài đường trung đoạn của đa giác đều. Khi số lượng các cạnh của đa giác tăng lên, đa giác có xu hướng trở thành một hình tròn và các đường trung đoạn có xu hướng trở thành bán kính của hình tròn đó.[2]

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Toán học Bản mẫu:Sơ khai hình học