Ma trận Pauli

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Trong toán họcvật lý lý thuyết, các ma trận Pauli là ba ma trận có kích thước Bản mẫu:Math:

X=[0110]
Y=[0ii0]
Z=[100(1)]

Ở đây iđơn vị ảo. Các ma trận này được đặt tên theo nhà vật lý Wolfgang Pauli. Trong cơ học lượng tử, các ma trận này xuất hiện trong phương trình Pauli, thể hiện sự tương tác của các spin của một hạt với một trường điện từ bên ngoài. Trong tính toán lượng tử, các ma trận Pauli là các ma trận của các toán tử Pauli, hay cổng Pauli, gồm cổng Pauli X, ứng với toán tử σx^, cổng Pauli Y, ứng với toán tử σy^, và cổng Pauli Z, ứng với toán tử σz^. Các ma trận Pauli có tính chất Hermiteunitary.

Các ma trận Pauli cùng với ma trận đơn vị Bản mẫu:Mvar (còn được coi là ma trận Pauli thứ 0 Bản mẫu:Math), tạo thành một hệ cơ sở cho không gian vectơ của các ma trận Bản mẫu:Math Hermite.

Mỗi toán tử Hermite đều đại diện cho một đại lượng vật lý nào đó, vì vậy các ma trận Pauli Bản mẫu:Math, trong không gian Hilbert phức 2 chiều, đại diện cho các đại lượng vật lý tương ứng, là thành phần spin chiếu dọc theo trục k trong không gian ba chiều Ơ clít Bản mẫu:Math.

Giá trị riêng và vectơ riêng

Các ma trận Pauli (sau khi nhân với Bản mẫu:Mvar - đơn vị ảo, trở thành anti-Hermitian), sẽ tạo ra các biến đổi của đại số Lie: các ma trận Bản mẫu:Math tạo thành một hệ cơ sở cho SU(2). Đại số học được tạo ra bởi ba ma trận Bản mẫu:Math là đẳng cấu với đại số Clifford của Bản mẫu:Math, và được gọi là đại số của không gian vật lý. Ta có thể biểu diễn như sau:

σa=(δa3δa1iδa2δa1+iδa2δa3)

Từ đó tính được:

σ12=σ22=σ32=iσ1σ2σ3=(1001)=I

(Với Bản mẫu:Mathma trận đơn vị)

detσi=1,Trσi=0.

Giá trị riêng của từng ma trận Bản mẫu:Math đều là Bản mẫu:Math

Vecto riêng tương ứng lần lượt là:

ψx+=12(11),ψx=12(11),ψy+=12(1i),ψy=12(1i),ψz+=(10),ψz=(01).

Vecto Pauli

Vecto Pauli được định nghĩa như sau:

σ=σ1x^+σ2y^+σ3z^

Và cung cấp một cơ chế ánh xạ từ một cơ sở vector đến một cơ sở ma trận Pauli [2]

aσ=(aix^i)(σjx^j)=aiσjx^ix^j=aiσjδij=aiσi=(a3a1ia2a1+ia2a3)

Từ đó ta có:

detaσ=aa=|a|2,
12tr[(aσ)σ]=a.

Tính được vectơ riêng là: ψ+=(a3+|a|a1+ia2);ψ=(ia2a1a3+|a|).

Phép giao hoán

Các ma trận Pauli có tính giao hoán. Cụ thể:

[σa,σb]=2iεabcσc,

và phi giao hoán:

{σa,σb}=2δabI.

Xét các ví dụ sau:

[σ1,σ2]=2iσ3[σ2,σ3]=2iσ1[σ3,σ1]=2iσ2[σ1,σ1]=0{σ1,σ1}=2I{σ1,σ2}=0.

Tích có hướng và tích vô hướng

Các vectơ Pauli thiết lập các mối quan hệ giao hoán và phi giao hoán dựa trên phép nhân vectơ.

[σa,σb]+{σa,σb}=(σaσbσbσa)+(σaσb+σbσa)2iεabcσc+2δabI=2σaσb

vậy nên,

σaσb=iεabcσc+δabI.

Mỗi vế của phương trình với các thành phần Bản mẫu:Math-vector Bản mẫu:MathBản mẫu:Math (có giao hoán với ma trận Pauli Bản mẫu:Math với mỗi ma trận Bản mẫu:Math và vectơ Bản mẫu:Math (cũng nhw là Bản mẫu:Math), và Bản mẫu:Math, để tránh mâu thuẫn về mặt ký hiệu,

apbqσpσq=apbq(iεpqrσr+δpqI)apσpbqσq=iεpqrapbqσr+apbqδpqI.

Cuối cùng, ta quy ước ký hiệu tích vô hướngtích có hướng. Kết quả như sau: Bản mẫu:NumBlk

Toán tử Pauli và mô men động lượng

Cổng Pauli X còn được gọi là cổng NOT. Cổng này có ý nghĩa là tạo ra trang thái "ngược" với trạng thái |0> hoặc |1> đầu vào, tương đương với việc quay trạng thái qubit trên mặt cầu Bloch sang điểm đối diện với nó trên mặt cầu.

X|0=NOT|0=[0110][10]=[01]=|1
X|1=NOT|1=[0110][01]=[10]=|0

Ba toán tử Pauli có mối liên hệ với nhau tương tự như ba toán tử thành phần mô men động lượng Lx^, Ly^, Lz^, ví dụ:

[X^,Y^]=2iZ^

Trong cơ học lượng tử, bộ ba toán tử nào liên hệ với nhau theo kiểu trên đều được coi như tương ứng với đại lượng mô men động lượng. Cụ thể các toán tử Pauli tương ứng với một dạng mô men động lượng đặc biệt của hệ vật chất gọi là spin. Toán tử X ứng với đại lượng vật lý spin theo trục X, toán tử Y ứng với spin theo trục Y, toán tử Z ứng với spin theo trục Z. Véc tơ spin là:

𝐒=(XYZ)

Véc tơ riêng của Pauli Z là |0> và |1>, ứng với trị riêng 1 và -1:

Z|0=|0
Z|1=|1

Véc tơ riêng của Pauli X là |+> và |->, ứng với trị riêng 1 và -1:

X|+=NOT12(|0+|1)=12(|1+|0)=|+
X|=NOT12(|0|1)=12(|1|0)=|

Véc tơ riêng của Pauli Y là 12(|0+i|1)12(|0i|1), ứng với trị riêng 1 và -1:

Y12(|0+i|1)=12(|0+i|1)
Y12(|0i|1)=12(|0i|1).

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

by Reinhold Blümel Jones and Bartlett Learning © 2010 Citation