Nhiệt độ nóng chảy

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Một biển cảnh báo giao thông tại Québec với ghi chú rằng nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 °C .

Nhiệt độ nóng chảy, còn gọi là điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng, là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy của một chất xảy ra, tức là chất đó chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.[1]

Nhiệt độ của thay đổi ngược lại (tức là từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn) gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Thông thường, điểm nóng chảy trùng với điểm đông đặc.

Nhiệt độ nóng chảy rất nhạy cảm với những thay đổi lớn về áp suất, nhưng nói chung, độ nhạy này nhỏ hơn nhiều so với nhiệt độ sôi, bởi vì quá trình chuyển đổi chất rắn sang chất lỏng có ít sự thay đổi về thể tích.[2][3]

Có một số chất, như thủy tinh, có thể làm cứng lại không qua giai đoạn kết tinh được gọi là chất rắn vô định hình. Các chất rắn vô định hình không có điểm nóng chảy cố định. Với các chất này, nhiệt độ solidus là nhiệt độ mà ở dưới đó chất hoàn toàn ở trạng thái rắn, trong khi đó nhiệt độ liquidus là nhiệt độ mà ở trên đó chất hoàn toàn ở trạng thái lỏng.

Lý thuyết

Hầu hết các chất nóng chảyđông đặc ở cùng một nhiệt độ. Chẳng hạn, đối với thủy ngân, điểm nóng chảy và đông đặc là Bản mẫu:Convert. Tuy nhiên một số chất có tính chất có thể bước vào trạng thái siêu lạnh và do đó có thể đông đặc ở nhiệt độ bên dưới điểm đông đặc lý thuyết. Nước là một ví dụ cho điều này bởi vì áp suất căng bề mặt của nước tinh khiết khó bị loại bỏ và các giọt nước lạnh tới −42 °C có thể được tìm thấy trong các đám mây nếu chúng không chứa hạt nhân kích thích sự đông đặc.[4]

Nhiệt động lực học

Khi một khối chất rắn tinh khiết được làm nóng, nhiệt độ của nó tăng tới khi nó đạt tới điểm nóng chảy. Tại điểm này, nhiệt độ của nó giữ nguyên tới khi vật đã chuyển hoàn toàn sang trạng thái lỏng. Năng lượng cần thiết để gây ra sự nóng chảy hoàn toàn của chất tinh khiết do đó không chỉ gồm nhiệt lượng cần cấp để tới nhiệt độ nóng chảy, mà còn gồm ẩn nhiệt Lf để chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.

Theo nhiệt động lực học, khi nóng chảy entanpi (H) và entropy (S) của khối vật liệu m do đó sẽ tăng (ΔH,ΔS>0) tại nhiệt độ nóng chảy T sao cho chúng có thể được biểu diễn theo các công thức sau:

ΔH=mLfΔS=mLfT

suy ra:

ΔS=ΔHT

trong đó:

  • Lf: ẩn nhiệt nóng chảy riêng [J/kg] ;
  • ΔH: biến thiên entanpi [J] ;
  • ΔS: biến thiên entropy [J/K] ;
  • m: khối lượng [kg] ;
  • T: nhiệt độ [K].

Sự phụ thuộc áp suất

Đồ thị sự phụ thuộc vào áp suất của nhiệt độ nóng chảy của nước (MPa/K).

Không giống nhiệt độ hóa hơi (điểm sôi), nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc rất ít vào thay đổi áp suất, bởi vì thể tích mol của pha rắn và pha lỏng gần bằng nhau. Để thay đổi nhiệt độ nóng chảy tới 1 K, áp suất phải tăng trung bình cỡ 100 bar. Do đó, thay đổi trong áp suất khí quyển – có thể gây biến động dễ nhận thấy trong điểm sôi – trên thực tế không có tác động đến điểm nóng chảy.

Đối với sự nóng chảy, cũng như hầu hết sự chuyển pha khác, quan hệ cụ thể được biểu diễn trong phương trình Clausius-Clapeyron, đưa ra công thức xấp xỉ biến thiên nhiệt độ ΔT nóng chảy ở các áp suất khác nhau:[5]

ΔT=TMΔVΔpHM

Ở đây, TM là nhiệt độ nóng chảy, ΔV là biến thiên thể tích riêng khi nóng chảy, Δp là sự chênh lệch áp suất đang xét, và HMentanpi nóng chảy. Tuy nhiên, do biến thiên thể tích ΔV khi nóng chảy là rất nhỏ, sự phụ thuộc vào áp suất của điểm nóng chảy cũng cực kỳ nhỏ. Lấy ví dụ, nếu áp suất tăng lên 100 bar, nhiệt độ nóng chảy của băng chỉ thay đổi giảm tới −0.76 K. Do đó băng tan dễ dàng hơn khi có áp suất lớn tác động, trong khi đó điểm nóng chảy của carbon tetrachloride tăng lên +3.7 K. Nhận xét rằng do điểm nóng chảy của băng, hay chẳng hạn bismuth, giảm khi áp suất tăng, suy ra thể tích của các chất này giảm đi khi nóng chảy: do đó ở phương trình trên dấu của ΔV và ΔT là âm.

Ví dụ

Sắt nóng chảy ở nhiệt độ 1538 °C dưới áp suất tiêu chuẩn.

Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngânBản mẫu:Convert. Chất có nhiệt độ nóng chảy (dưới áp suất khí quyển) cao nhất hiện nay được biết là than chì (hay còn gọi là graphit), có điểm nóng chảy 3.948 K. Heli có điểm nóng chảy ở nhiệt độ 0.95 K.

Danh sách các hóa chất phổ biến
ChấtBản mẫu:Efn-ur Khối lượng riêng Bản mẫu:Nowrap Nhiệt độ nóng chảy Bản mẫu:Nowrap[6] Nhiệt độ sôi Bản mẫu:Nowrap
Nước 1 Bản mẫu:Convert Bản mẫu:Convert
Hydro 0.00008988 Bản mẫu:Sort 20.28
Heli 0.0001785 0.95Bản mẫu:Efn-ur 4.22
Beryli 1.85 Bản mẫu:Sort 2742
Carbon 2.267 Bản mẫu:SortBản mẫu:Efn-ur[7] 4000Bản mẫu:Efn-ur[7]
Nitro 0.0012506 Bản mẫu:Sort 77.36
Oxy 0.001429 Bản mẫu:Sort 90.20
Natri 0.971 Bản mẫu:Sort 1156
Magnesi 1.738 Bản mẫu:Sort 1363
Nhôm 2.698 Bản mẫu:Sort 2792
Lưu huỳnh 2.067 Bản mẫu:Sort 717.87
Chlor 0.003214 Bản mẫu:Sort 239.11
Kali 0.862 Bản mẫu:Sort 1032
Titan 4.54 Bản mẫu:Sort 3560
Sắt 7.874 Bản mẫu:Sort 3134
Nickel 8.912 Bản mẫu:Sort 3186
Đồng 8.96 1357.77 2835
Kẽm 7.134 Bản mẫu:Sort 1180
Gali 5.907 Bản mẫu:Sort 2673
Bạc 10.501 1234.93 2435
Cadmi 8.69 Bản mẫu:Sort 1040
Indi 7.31 Bản mẫu:Sort 2345
Iod 4.93 Bản mẫu:Sort 457.4
Tantan 16.654 3290 5731
Wolfram 19.25 3695 5828
Platin 21.46 2041.4 4098
Vàng 19.282 1337.33 3129
Thủy ngân 13.5336 Bản mẫu:Sort 629.88
Chì 11.342 Bản mẫu:Sort 2022
Bismuth 9.807 Bản mẫu:Sort 1837

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảoBản mẫu:Trạng thái vật chấtBản mẫu:Sơ khai