Nickel(II) hypophosphit

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Niken(II) hypophotphit là một hợp chất vô cơ, là muối của nikenaxit hypophotphorơcông thức hóa học Ni(H2PO2)2, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước – tinh thể màu xanh lục.

Điều chế

Hòa tan niken(II) oxit trong axit hypophotphorơ sẽ tạo ra muối:

𝖭𝗂𝖮+𝟤𝖧𝟥𝖯𝖮𝟤  𝖭𝗂(𝖯𝖧𝟤𝖮𝟤)𝟤+𝖧𝟤𝖮

Tính chất vật lý

Niken(II) hypophotphit tạo thành tinh thể màu vàng khi khan.[1]

Nó hòa tan trong nước.

Nó tạo thành tinh thể Ni(H2PO2)2·6H2O – tinh thể màu xanh lục thuộc hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian P Bản mẫu:Overline3m, các hằng số a = 1,03 nm, Z = 4.[2]

Tính chất hóa học

Nó bị phân hủy khi đun nóng:

𝖭𝗂(𝖯𝖧𝟤𝖮𝟤)𝟤 300oC 𝖭𝗂𝖧𝖯𝖮𝟦+𝖯𝖧𝟥

Ứng dụng

Niken(II) hypophotphit được sử dụng trong mạ niken.

Hợp chất khác

Ni(H2PO2)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Ni(H2PO2)2·6NH3 là chất rắn màu đỏ nhạt-tím, phân hủy ở Bản mẫu:Convert.[3]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất niken Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Dictionary
  2. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Handbook
  3. Gmelins Handbuch der anorganischen chemie, Số phát hành 57 (Richard Joseph Meyer; Verlag Chemie g.m.b.h., 1968), trang 105. Truy cập 6 tháng 6 năm 2021.