Nickel(II) selenat

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Niken(II) selenat là một hợp chất hóa học vô cơ của nikenselenatcông thức NiSeO4. Muối màu lục này có khả năng hòa tan trong nước.[1]

Xuất hiện trong tự nhiên

Niken(II) selenat xuất hiện trong tự nhiên ở dạng tinh thể hỗn hợp với coban(II) selenatkhoáng vật ahlfeldit.

Điều chế

Niken(II) selenat có thể thu được bằng cách cho niken(II) cacbonat phản ứng với axit selenic:[1]

NiCO3 +H2SeO4NiSeO4+H2O+CO2

Tính chất

Dưới dạng hexahydrat, niken(II) selenat là một chất rắn màu xanh lục. Nó có cấu trúc tinh thể bốn phương với nhóm không gian P41212.[2] Tetrahydrat được tạo thành chậm khi hexahydrat được đun nóng từ khoảng 100 ℃, có nhóm không gian P21/n, còn đihydrat có cấu trúc tinh thể trực thoi. Từ 510 ℃, hợp chất bị phân hủy, với niken(II) selenide cũng như niken(II) oxitselen dioxide được hình thành với sự giải phóng oxy.[3]

NiSeO46H2O H2O100C NiSeO44H2O H2O300C NiSeO4H2O H2O390C NiSeO4 O2510C NiSeO3 SeO2690C NiO

Hợp chất khác

NiSeO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như NiSeO4·6NH3 là tinh thể màu tím khi khan, ở dạng ngậm nước sẽ có màu xanh dương.[4]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất niken

  1. 1,0 1,1 Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên atomistry
  2. H. Fuess: Die Kristallstruktur von Nickelselenat-hexahydrat. In: Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. 379, 1970, tr. 204, Bản mẫu:DOI.
  3. D. Stoilova, V. Koleva: TG, DTA, DSC and X-ray powder diffraction studies on some nickel selenate hydrates. In: Thermochimica Acta. 290, 1997, tr. 85, Bản mẫu:DOI.
  4. Gmelins Handbuch der anorganischen chemie, Số phát hành 57 (Richard Joseph Meyer; Verlag Chemie g.m.b.h., 1968), trang 84. Truy cập 21 tháng 2 năm 2021.