Nickel(II) sulfit

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Chembox Nickel(II) sulfit là một hợp chất vô cơ của nickel và ion sulfitcông thức hóa học NiSO3.

Điều chế

Nickel(II) sulfit có thể được tạo thành do phản ứng của nickel(II) bromide và muối sulfit như natri sulfit hoặc amoni sulfit.[1]

NiBr2+(NH4)2SO3NiSO3+2 NH4Br

Tính chất

Tính chất vật lý

Nickel(II) sulfit là chất rắn màu xanh lục. Hexahydrat của nó không hòa tan trong nước.

Tính chất hóa học

Nickel(II) sulfit hexahydrat khi đun nóng ở 40, 55 và 85 ℃, hexahydrat sẽ mất nước lần lượt thành trihydrat, 2,5 hydrat và đihydrat.[1]

Nó có thể tạo muối phức với các muối sulfit kim loại kiềm và amoni.[2]

Cấu trúc

NiSO3·6H2O kết tinh theo hệ tinh thể trực thoi, cấu trúc giống MgHPO3·6H2O, ký hiệu Pearson hP33,146, các hằng số mạng tinh thể a = 0,87247 nm, b = 0,87247 nm, c = 0,92042 nm, α = 90°, β = 90°, γ = 120°.[3]

Hợp chất khác

NiSO3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như NiSO3·3NH3·3H2O là tinh thể màu xanh dương nhạt.[4]

NiSO3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như NiSO3·2N2H4·H2O là tinh thể màu xanh dương hay NiSO3·3N2H4·H2O là tinh thể màu hoa hồng.[5]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất niken Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. 1,0 1,1 Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên sulfitee
  2. Powder Diffraction File: Inorganic volume (JCPDS - International Centre for Diffraction Data, 1967), trang 276. Truy cập 8 tháng 5 năm 2021.
  3. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Handbook
  4. Chemische abhandlungen, 1838-1888 (C. F. Rammelsberg; C. Habel, 1888 - 463 trang), trang 92. Truy cập 7 tháng 5 năm 2021.
  5. Jayant S. BudkuIey, K. C. Patil – Synthesis, infrared spectra and thermoanalytical properties of transition metal sulfite hydrazine hydrates. Journal of Thermal Analysis, 36 (1990): 2583–2592. Bản mẫu:DOI.