Octonion

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Trong toán học, các octonion là một đại số chia định chuẩn trên các số thực. Hệ quả: nó là một hệ thống số siêu phức.Octonion thường được biểu thị bằng chữ in hoa O, chữ đậm O hoặc chữ đậm bảng đen 𝕆. Octonion có tám chiều; gấp đôi các quaternion. Nó không giao hoánkhông kết hợp, nhưng thỏa mãn một hình thức kết hợp yếu hơn gọi là kết hợp thay phiên.

Định nghĩa

Các octonions có thể được coi như là các octet (bộ tám) của các số thực. Mỗi octonion là một tổ hợp tuyến tính của các octon đơn vị:

{e0,e1,e2,e3,e4,e5,e6,e7},

Nếu ta đồng nhất e0 với số 1, ta cũng có thể viết

x=x0e0+x1e1+x2e2+x3e3+x4e4+x5e5+x6e6+x7e7,

với các hệ số thực {xi}.

Phép cộng được cho bởi cộng từng số hạng. Phép nhân đựoc cho bởi bảng nhân của các đơn vị (Cayley, 1845 và Graves, 1843):[1]

ej
eiej e0 e1 e2 e3 e4 e5 e6 e7
ei e0 e0 e1 e2 e3 e4 e5 e6 e7
e1 e1 e0 e3 e2 e5 e4 e7 e6
e2 e2 e3 e0 e1 e6 e7 e4 e5
e3 e3 e2 e1 e0 e7 e6 e5 e4
e4 e4 e5 e6 e7 e0 e1 e2 e3
e5 e5 e4 e7 e6 e1 e0 e3 e2
e6 e6 e7 e4 e5 e2 e3 e0 e1
e7 e7 e6 e5 e4 e3 e2 e1 e0

Phương pháp xây dựng Cayley-Dickson

Một octonion có thể được xác định như một cặp hai số phức. Tích của hai cặp Bản mẫu:NowrapBản mẫu:Nowrap được xác định bởi

(a,b)(c,d)=(acd*b,da+bc*),

Ở đây z* biểu thị liên hợp quaternion của z. Định nghĩa này tương đương với định nghĩa được đưa ra ở trên.

Tính chất

Giao hoán tử và tích chéo

Ứng dụng

Octonion nguyên

Ghi chú

Bản mẫu:Tham khảo

Tham khảo

Bản mẫu:Kiểm soát tính nhất quán

  1. G Gentili, C Stoppato, DC Struppa và F Vlacci (2009), "Recent developments for regular functions of a hypercomplex variable", trong Irene Sabadini; M Shapiro; F Sommen (eds.), Hypercomplex analysis (Conference on quaternionic and Clifford analysis; proceedings ed.), Birkhäuser, tr. 168, ISBN 978-3-7643-9892-7