Sắt(II) disulfide

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Sắt(II) disulfide
Mẫu khoáng vật Pyrit
Mẫu khoáng vật Marcasit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(II) disulfide là một hợp chất hóa học có công thức FeS2. Nó thường được tìm thấy cùng với các sulfide hoặc oxit khác trong đá biến chất, đá trầm tích và mạch thạch anh. Nó có màu từ xám đen đến đen, đồng thời có ánh kim loại và mùi hăng.[1] Trong tự nhiên, nó tồn tại ở 2 khoáng vật PiritMarcasit. Tuy cùng một công thức hoá học, Pirit và Marcasit có tính chất khác nhau, vì nó có cấu trục tinh thể khác nhau.Cả hai loại đá đều khá sáng bóng.

Một số phản ứng hoá học

Phản ứng cháy

(Đây là phản ứng điều chế khí lưu huỳnh dioxide trong công nghiệp[2])

4không khung+ 11không khung 2 Fe2O3 + 8không khung
𝟦𝖥𝖾𝖲𝟤+𝟣𝟣𝖮𝟤 to 𝟤𝖥𝖾𝟤𝖮𝟥+𝟪𝖲𝖮𝟤

Tác dụng với dung dịch acid sulfuric đậm đặc

2không khung+ 3không khung 2 + 3không khung+ 2không khung
𝟤𝖥𝖾𝖲𝟤+𝟥𝖧𝟤𝖲𝖮𝟦 (đặc)  𝟤𝖥𝖾𝖲𝖮𝟦+𝟥𝖧𝟤𝖲 +𝟤𝖲𝖮𝟤 

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Xem thêm

Bản mẫu:Commons

  1. Bản mẫu:Chú thích web
  2. Sách giáo khoa hoá học 9 phần điều chế lưu huỳnh dioxide, trang 11.