Sắt(II) thiocyanat

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:Thông tin hóa chất Sắt(II) thiocyanat là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại sắtaxit thiocyanic có công thức Fe(SCN)2, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước màu xanh lục.

Điều chế

  • Phản ứng trao đổi là một cách đơn giản để tạo ra muối:
𝖥𝖾𝖲𝖮𝟦+𝖡𝖺(𝖲𝖢𝖭)𝟤  𝖥𝖾(𝖲𝖢𝖭)𝟤+𝖡𝖺𝖲𝖮𝟦
𝖥𝖾(𝖮𝖧)𝟤+𝟤𝖧𝖲𝖢𝖭  𝖥𝖾(𝖲𝖢𝖭)𝟤+𝟤𝖧𝟤𝖮
𝟤𝖥𝖾(𝖲𝖢𝖭)𝟥+𝖥𝖾  𝟥𝖥𝖾(𝖲𝖢𝖭)𝟤

Tính chất vật lý

Sắt(II) thiocyanat tạo thành trihydrat Fe(SCN)2·3H2O – tinh thể màu xanh lục hòa tan trong nước, etanolete.

Tính chất hóa học

Với thiocyanat của các kim loại khác nó tạo thành hợp chất phức hexathiocyanatoferrat(II) (hay ferrothiocyanat), như Na4Fe(SCN)6·12H2O, K4Fe(SCN)6·3H2O, Hg2Fe(SCN)6·4H2O, (NH4)4Fe(SCN)6. Chúng thường không màu, tan trong nước và cồn tạo ra dung dịch màu hoa hồng nhạt.[1]

Hợp chất khác

  • Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Fe(SCN)2·2NH3 là chất rắn màu nâu[2], Fe(SCN)2·4NH3 là chất rắn trắng hay Fe(SCN)2·6NH3 là chất rắn vàng.[3]
  • Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Fe(SCN)2·2N2H4 là chất rắn màu trắng.[4]
  • Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Fe(SCN)2·2CS(NH2)2 là chất rắn màu vàng, D = 1,87 g/cm³[5] hay Fe(SCN)2·3CS(NH2)2 là tinh thể lục.[6]
  • Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Fe(SCN)2·2CSN3H5 là tinh thể màu dương nhạt-lục, tan trong metanol nhưng không tan trong ete. Nó hòa tan trong nước khi đun nóng, với nước lạnh không hòa tan tốt.[7]
  • Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSN4H6, như Fe(SCN)2·2CSN4H6 là tinh thể màu lục nhạt.[8]
  • Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSeN4H6, như Fe(SCN)2·2CSeN4H6 là tinh thể màu xám lục, nhạy cảm với oxy.[9]

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Hợp chất sắt Bản mẫu:Sơ khai hóa học

  1. Sodium ferrothiocyanate, Na4Fe(CNS)6
  2. Elaine S.Dodsworth, Peter J.O'Grady, David Nicholls, David Roberts – The reactions of iron(III) bromide and iron(II) thiocyanate with ammonia and their reductions with alkali metals in liquid-ammonia solutions of alkali metal cyanides. Polyhedron 6 (6), 1987, tr. 1191–1195. Bản mẫu:DOI.
  3. Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang B 95. Truy cập 17 tháng 9 năm 2020.
  4. http://chemistry-chemists.com/chemister/Neorganika/inorganic-hydrazine-derivatives-2014.pdf.
  5. Handbook of inorganic substances 2017 – [1]. Truy cập 26 tháng 3 năm 2020.
  6. Chú thích 3, trang 96.
  7. Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 16,Phần 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1971), trang 98. Truy cập 5 tháng 3 năm 2021.
  8. Gary R. Burns – Metal complexes of thiocarbohydrazide. Inorg. Chem. 1968, 7, 2, tr. 277–283 (ngày 1 tháng 2 năm 1968). Bản mẫu:DOI.
  9. Metallkomplexe des Selenocarbohydrazids (K.-H. Linke, R. Turley). Z. Naturforsch., 1969 (24B): 821–823.