Số Lucas

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Số Lucas là một dãy số được đặt tên nhằm vinh danh nhà toán học François Édouard Anatole Lucas (1842–1891), người đã nghiên cứu dãy số Fibonacci, dãy số Lucas và các dãy tương tự. Giống như dãy Fibonacci, mỗi số trong dãy Lucas bằng tổng của hai số liền trước nó. Dãy số gồm thương giữa hai số Lucas liền nhau sẽ hội tụ đến giới hạn bằng tỉ lệ vàng.

Tuy vậy khác với dãy Fibonacci, hai số đầu tiên trong dãy Lucas là L0 = 2 và L1 = 1 (trong dãy Fibonacci là 0 và 1). Chính vì thế mà một số tính chất của số Lucas sẽ khác với số Fibonacci.

Công thức truy hồi của dãy:

Ln:={2if n=0;1if n=1;Ln1+Ln2if n>1.

Các số đầu tiên của dãy Lucas:

2, 1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76, 123,... Bản mẫu:OEIS

Số Lucas có chỉ số âm

Sử dụng công thức truy hồi ngược lại Ln-2 = Ln - Ln-1 để mở rộng số Lucas tới các số nguyên âm. Ta có thể thêm các giá trị sau vào đãy Lucas (với 5n5): (... -11, 7, -4, 3, -1, 2, 1, 3, 4, 7, 11,...).

Các số Lucas âm có tính chất (chứng minh bằng quy nạp):

  • Ln=(1)nLn.

Tính chất

Công thức tổng quát

Công thức tổng quát của số Lucas:

Ln=φn+(1φ)n=φn+(φ)n=(1+52)n+(152)n,

với φ bằng Tỉ lệ vàng.

Một tính chất khá thú vị, Ln là số nguyên gần với φn nhất.

Mối liên hệ với các số Fibonacci

Số Lucas liên hệ với số Fibonacci bởi các hằng đẳng thức sau:

  • Ln=Fn2+Fn
  • tổng quát hơn là công thức sau:

Ln=Fk+2.Lnk+Fk+1.Lnk1 với mọi k<n; (2.1) Bản mẫu:Hidden begin

Chứng minh quy nạp.

k=0, thì công thức (2.1) hiển nhiên đúng.

Giả sử (2.1) đúng đến k<n-1, ta chứng minh nó đúng với k+1, thật vậy:

Ln

=Fk+2.Lnk+Fk+1.Lnk1

=Fk+2.(Lnk1+Lnk2)+Fk+1.Lnk1

=(Fk+2+Fk+1).Lnk1+Fk+2.Lnk2

=Fk+3.Lnk1+Fk+2.Lnk2.

Vậy là (2.1) cũng đúng với k+1.

Suy ra điều phải chứng minh.

Bản mẫu:Hidden end

  • Ln2=5Fn2+4(1)n, từ hệ thức liên hệ này suy ra tỉ số LnFn tiến đến 5 khi n tiến đến +∞.

Bản mẫu:Hidden begin Sử dụng công thức tổng quát. Bản mẫu:Hidden end

  • F2n=LnFn

Bản mẫu:Hidden begin Chứng minh, sử dụng công thức tổng quát:

LnFn=(φn+(1φ)n)(φn(1φ)n5)

Rút gọn lại được:

LnFn=)(φ2n(1φ)2n5=L2n Bản mẫu:Hidden end

  • Fn=Ln1+Ln+15

Bản mẫu:Hidden begin Chứng minh bằng quy nạp theo n. Bản mẫu:Hidden end

Khi chỉ số là số nguyên tố

Ln đồng dư với 1 mod n nếu n là số nguyên tố. Ngoài ra, Ln cũng có tính chất này với một số trị khác của n.

Tính chia hết giữa các số Lucas

Lmn chia hết cho Ln nếu m là số lẻ. Điều đó dẫn đến điều kiện cần của n để Ln là số nguyên tố.

Bản mẫu:Hidden begin Sử dụng công thức tổng quát của Ln, để chứng minh hệ thức truy hồi sau:

Lmn+2n=Lmn.L2nL|mn2n|(1)

Từ đó suy ra:

L3n=Ln+2n=Ln.L2nLn

Suy ra L3n chia hết cho Ln.

Lại dùng công thức truy hồi (1), suy ra L5n chia hết cho Ln.

Lặp lại thao tác trên k lần liên tiếp, suy ra L(2k+1)n chia hết cho Ln, điều phải chứng minh.

Bản mẫu:Hidden end

Số nguyên tố Lucas

Số nguyên tố Lucas là số Lucas, và đồng thời là một nguyên tố. Các số nguyên tố Lucas nhỏ nhất được biết là:

2, 3, 7, 11, 29, 47, 199, 521, 2207, 3571, 9349,... Bản mẫu:OEIS

Nếu Ln là số nguyên tố thì n bằng 0, nguyên tố, hoặc là lũy thừa của 2.[1]

Các số Lucas có dạng L2m là số nguyên tố được biết cho đến nay là m = 1, 2,3 và 4.

Đa thức Lucas

Các đa thức Lucas được xác định mô phỏng theo dãy số Lucas. Dãy đa thức này được xây dựng bằng công thức truy hồi như sau:

Ln(x)={2,if n=0x,if n=1xLn1(x)+Ln2(x),if n2

Sau đây là công thức dạng tường minh của các đa thức Lucas đầu tiên:

L0(x)=2
L1(x)=x
L2(x)=x2+2
L3(x)=x3+3x
L4(x)=x4+4x2+2
L5(x)=x5+5x3+5x
L6(x)=x6+6x4+9x2+2

Xem thêm

Chú thích

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Phân loại các số nguyên tố Bản mẫu:Chuỗi (toán học)

de:Lucas-Folge

  1. Chris Caldwell, "The Prime Glossary: Lucas prime" from The Prime Pages.