Vật lý toán học

Từ testwiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Bản mẫu:ExpandBản mẫu:Thanh bên chủ đề Toán học

Các giải pháp của phương trình Schrödinger trong cơ học lượng tử cho Dao động tử điều hòa, cùng với các biên độ bên phải. Đây là một ví dụ của toán lý.

Vật lý toán học (hay gọi tắt vật lý toán, toán lý) là sự phát triển các phương thức toán học để ứng dụng giải quyết các vấn đề trong vật lý học. Tạp chí Toán lý định nghĩa đây là lĩnh vực: "ứng dụng toán học với các vấn đề vật lý và sự phát triển các phương thức toán học thích hợp cho các ứng dụng đó và cho các phương trình vật lý lý thuyết".[1]

Quy mô

Có một vài nhánh phân biệt của vật lý toán học, và những nhánh này tương ứng với các giai đoạn thời gian cụ thể.

Các công thức hình học nâng cao của cơ học cổ điển

Phương trình vi phân

d2dt2f(t)=ωf(t)
f(t)=Sinωt
ω=1T
ddtf(t)=1Tf(t)
f(t)=Ae1Tt

Lý thuyết lượng tử

v=C=λf
E=pC=pλf=hf
h=pλ
λ=hp
pλ=h
Eλ=hC

Lý thuyết tương đối lượng tử và sự tương đối

Cơ học thống kê

Ghi chú

Bản mẫu:Tham khảo

Đọc thêm

Bản mẫu:Toán Bản mẫu:Vật lý Bản mẫu:Khoa học Máy tính Bản mẫu:Chuyên ngành Tin học

Bản mẫu:Sơ khai toán học Bản mẫu:Sơ khai vật lý