Giai thừa nguyên tố

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 03:54, ngày 18 tháng 9 năm 2022 của imported>Mạnh An-Bot (clean up, replaced: {{Cite web → {{Chú thích web using AWB)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Với n ≥ 2, giai thừa nguyên tố (tiếng Anh: primorial) (ký hiệu n#) là tích của tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng n. Chẳng hạn, 7# = 210 là tích các số nguyên tố (2·3·5·7). Tên này đặt theo Harvey Dubner và là từ ghép của primefactorial.

Dãy các giai thừa nguyên tố đầu tiên là:

2, 6, 30, 210, 2310, 30030, 510510, 9699690, 223092870, 6469693230, 200560490130, 7420738134810, 304250263527210, 13082761331670030, 614889782588491410 (theo OEIS).

Định nghĩa cho các số nguyên tố

pn# là một hàm của n, các điểm đã logarit hóa.

Đối với số nguyên tố tứ Bản mẫu:Mvar Bản mẫu:Mvar, primorial Bản mẫu:Math được định nghĩa là tích của Bản mẫu:Mvar số nguyên tố đầu tiên:[1][2]

pn#=k=1npk,

trong đó Bản mẫu:Mvar là số nguyên tố thứ Bản mẫu:Mvar. Để lấy ví dụ, Bản mẫu:Math là tích của 5 số nguyên tố đầu tiên:

p5#=2×3×5×7×11=2310.

5 primorial Bản mẫu:Math đầu tiên là:

2, 6, 30, 210, 2310 Bản mẫu:OEIS.

Dãy cũng bao gồm Bản mẫu:Mathtích rỗng. Theo tiệm cận thì, các primorial Bản mẫu:Math lớn ngang với:

pn#=e(1+o(1))nlogn,

trong đó Bản mẫu:Mathký hiệu o nhỏ.[2]

Định nghĩa cho các số tự nhiên

So hàm n# (các điểm màu đỏ) với hàm n!. Cả hai hàm đều đã được logarit hóa.

Đối với số tự nhiên Bản mẫu:Mvar, primorial của n, Bản mẫu:Math, là tích của các số nguyên tố không lớn hơn Bản mẫu:Mvar; nghĩa là,[1][3]

n#=pnp primep=i=1π(n)pi=pπ(n)#,

trong đó Bản mẫu:Mathhàm đếm số nguyên tố Bản mẫu:OEIS, hàm đếm các số nguyên tố Bản mẫu:MvarBản mẫu:Mvar. Định nghĩa này tương đương với:

n#={1nếu n=0, 1(n1)#×nnếu n là số nguyên tố(n1)#nếu n là hợp số.

Để lấy ví dụ, 12# là tích của các số nguyên tố p ≤ 12:

12#=2×3×5×7×11=2310.

Bởi Bản mẫu:Math, ta cũng có thể tính như sau:

12#=pπ(12)#=p5#=2310.

12 giá trị đầu tiên của Bản mẫu:Math là :

1, 2, 6, 6, 30, 30, 210, 210, 210, 210, 2310, 2310.

Tính chất và ứng dụng

Ý tưởng lấy tích của tất cả các số nguyên tố nằm trong chứng minh số các số nguyên tố là vô hạn; nó được sử dụng để mâu thuẫn khi giả thiết rằng số các số nguyên tố là hữu hạn.

Các Primorial đóng vai trò quan trọng trong việc tìm các số nguyên tố trong cấp số cộng. Chẳng hạn, 2236133941 + 23# là một số nguyên tố, khởi đầu dãy 13 số nguyên tố bằng cách cộng thêm 23#, và kết thúc với 5136341251. Số 23# chính là công bội của các cấp số cộng gồm mười lăm và mười sáu số nguyên tố.

Mọi siêu hợp số có thể viết thành tích của các giai thừa nguyên tố (ví dụ như 360 = 2·6·30).

Bảng các giai thừa nguyên tố

Bản mẫu:Mvar Bản mẫu:Math Bản mẫu:Mvar Bản mẫu:Math[4] số nguyên tố Primorial?
pn# + 1[5] pn# − 1[6]
0 1 Bản mẫu:N/a 1 Bản mẫu:Yes Bản mẫu:No
1 1 2 2 Bản mẫu:Yes Bản mẫu:No
2 2 3 6 Bản mẫu:Yes Bản mẫu:Yes
3 6 5 30 Bản mẫu:Yes Bản mẫu:Yes
4 6 7 210 Bản mẫu:Yes Bản mẫu:No
5 30 11 Bản mẫu:Val Bản mẫu:Yes Bản mẫu:Yes
6 30 13 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:Yes
7 210 17 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
8 210 19 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
9 210 23 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
10 210 29 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
11 Bản mẫu:Val 31 Bản mẫu:Val Bản mẫu:Yes Bản mẫu:No
12 Bản mẫu:Val 37 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
13 Bản mẫu:Val 41 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:Yes
14 Bản mẫu:Val 43 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
15 Bản mẫu:Val 47 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
16 Bản mẫu:Val 53 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
17 Bản mẫu:Val 59 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
18 Bản mẫu:Val 61 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
19 Bản mẫu:Val 67 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
20 Bản mẫu:Val 71 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
21 Bản mẫu:Val 73 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
22 Bản mẫu:Val 79 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
23 Bản mẫu:Val 83 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
24 Bản mẫu:Val 89 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:Yes
25 Bản mẫu:Val 97 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
26 Bản mẫu:Val 101 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
27 Bản mẫu:Val 103 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
28 Bản mẫu:Val 107 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
29 Bản mẫu:Val 109 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
30 Bản mẫu:Val 113 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
31 Bản mẫu:Val 127 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
32 Bản mẫu:Val 131 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
33 Bản mẫu:Val 137 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
34 Bản mẫu:Val 139 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
35 Bản mẫu:Val 149 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
36 Bản mẫu:Val 151 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
37 Bản mẫu:Val 157 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
38 Bản mẫu:Val 163 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
39 Bản mẫu:Val 167 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No
40 Bản mẫu:Val 173 Bản mẫu:Val Bản mẫu:No Bản mẫu:No

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

  • Harvey Dubner, "Factorial and primorial primes". J. Recr. Math., 19, 197–203, 1987.

Liên kết

ru:Факториал#Праймориал или примориал