Giai thừa nguyên tố
Với n ≥ 2, giai thừa nguyên tố (tiếng Anh: primorial) (ký hiệu n#) là tích của tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng n. Chẳng hạn, 7# = 210 là tích các số nguyên tố (2·3·5·7). Tên này đặt theo Harvey Dubner và là từ ghép của prime và factorial.
Dãy các giai thừa nguyên tố đầu tiên là:
- 2, 6, 30, 210, 2310, 30030, 510510, 9699690, 223092870, 6469693230, 200560490130, 7420738134810, 304250263527210, 13082761331670030, 614889782588491410 (theo OEIS).
Định nghĩa cho các số nguyên tố

Đối với số nguyên tố tứ Bản mẫu:Mvar Bản mẫu:Mvar, primorial Bản mẫu:Math được định nghĩa là tích của Bản mẫu:Mvar số nguyên tố đầu tiên:[1][2]
- ,
trong đó Bản mẫu:Mvar là số nguyên tố thứ Bản mẫu:Mvar. Để lấy ví dụ, Bản mẫu:Math là tích của 5 số nguyên tố đầu tiên:
5 primorial Bản mẫu:Math đầu tiên là:
Dãy cũng bao gồm Bản mẫu:Math là tích rỗng. Theo tiệm cận thì, các primorial Bản mẫu:Math lớn ngang với:
trong đó Bản mẫu:Math là ký hiệu o nhỏ.[2]
Định nghĩa cho các số tự nhiên

Đối với số tự nhiên Bản mẫu:Mvar, primorial của n, Bản mẫu:Math, là tích của các số nguyên tố không lớn hơn Bản mẫu:Mvar; nghĩa là,[1][3]
- ,
trong đó Bản mẫu:Math là hàm đếm số nguyên tố Bản mẫu:OEIS, hàm đếm các số nguyên tố Bản mẫu:Mvar ≤ Bản mẫu:Mvar. Định nghĩa này tương đương với:
Để lấy ví dụ, 12# là tích của các số nguyên tố p ≤ 12:
Bởi Bản mẫu:Math, ta cũng có thể tính như sau:
12 giá trị đầu tiên của Bản mẫu:Math là :
- 1, 2, 6, 6, 30, 30, 210, 210, 210, 210, 2310, 2310.
Tính chất và ứng dụng
Ý tưởng lấy tích của tất cả các số nguyên tố nằm trong chứng minh số các số nguyên tố là vô hạn; nó được sử dụng để mâu thuẫn khi giả thiết rằng số các số nguyên tố là hữu hạn.
Các Primorial đóng vai trò quan trọng trong việc tìm các số nguyên tố trong cấp số cộng. Chẳng hạn, 2236133941 + 23# là một số nguyên tố, khởi đầu dãy 13 số nguyên tố bằng cách cộng thêm 23#, và kết thúc với 5136341251. Số 23# chính là công bội của các cấp số cộng gồm mười lăm và mười sáu số nguyên tố.
Mọi siêu hợp số có thể viết thành tích của các giai thừa nguyên tố (ví dụ như 360 = 2·6·30).
Bảng các giai thừa nguyên tố
Xem thêm
Tham khảo
- Harvey Dubner, "Factorial and primorial primes". J. Recr. Math., 19, 197–203, 1987.