Kết quả tìm kiếm
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
- …Định lý Purser''' là một định lý trong lĩnh vực [[hình học Euclid|hình học phẳng]]. Định lý nói về điều kiện cần và đủ để hai đường tròn [[tiếp xúc]] nhau. * Casey, J. A Sequel to the First Six Books of the Elements of Euclid, Containing an Easy Introduction to Modern Geometry with Numerous Examples, …1 kB (296 từ) - 10:58, ngày 24 tháng 12 năm 2016
- …heo tên [[Johannes Hjelmslev]], nội dung định lý khẳng định: Trong một mặt phẳng ta lấy lần lượt các điểm C, C' trên đường thẳng thẳng AB, A'B' (cho trước) {{sơ khai toán học}} …1 kB (244 từ) - 03:53, ngày 21 tháng 8 năm 2016
- …phẳng]] đặt theo tên của [[Carl Friedrich Andreas Jacobi]] một [[nhà toán học]], giáo viên [[người Đức]]. Nội dung định lý như sau: {{sơ khai toán học}} …1 kB (254 từ) - 03:10, ngày 15 tháng 4 năm 2021
- …ịnh lý phát biểu về quan hệ của sáu đường tròn và tám điểm trong mặt phẳng Euclid. Tổng quát hơn nó là một tính chất của [[mặt Möbius]]. Nội dung định lý như {{sơ khai toán học}} …2 kB (336 từ) - 08:58, ngày 3 tháng 10 năm 2016
- …[[Pierre-Leon Anne]] (1806–1850), là một định lý trong lĩnh vực [[hình học Euclid]], nói về một tính chất [[diện tích]] bằng nhau trong một [[tứ giác|tứ giác ''Cho tứ giác <math>ABCD</math> và một điểm L trên mặt phẳng khi đó tổng diện tích của hai tam giác <math>LAB, LCD</math> bằng tổng diện …2 kB (352 từ) - 16:56, ngày 17 tháng 4 năm 2021
- [[Hình:Triangle with notations 2.svg|nhỏ|198px|phải|Hình 1 - Tam giác với ba cạnh ''a'', ''b'', ''c'' và ba góc đối diện ''α'', ''β' Với các ký hiệu như hình 1, công thức Mollweide được biểu diễn …2 kB (376 từ) - 09:51, ngày 12 tháng 7 năm 2020
- Trong [[hình học Euclid]], '''định lý Fuhrmann''' phát biểu như sau: Cho [[lục giác]] lồi <math>ABC {{sơ khai toán học}} …2 kB (376 từ) - 03:53, ngày 21 tháng 8 năm 2016
- [[Hình:Coord system CA 0.svg|nhỏ|250px|Mọi điểm trong không gian Euclid ba chiều biểu hiện trong hệ quy chiếu [[Hệ tọa độ Descartes|Descartes]]]] …(góc)|độ]]. Ngày nay các quan hệ này được biết dưới tên gọi là [[hình học Euclid]] hai hoặc ba chiều. …9 kB (2.042 từ) - 08:36, ngày 22 tháng 8 năm 2022
- [[Công thức]] để xác định trung điểm của một đoạn thẳng trên một mặt phẳng Euclid nối điểm (''x''<sub>1</sub>, ''y''<sub>1</sub>) và (''x''<sub>2</sub>, ''y' * [https://www.mathopenref.com/midpoint.html Hoạt hình ] - Các đặc điểm về trung điểm của đoạn thẳng ([[tiếng Anh]]). …1 kB (219 từ) - 05:32, ngày 27 tháng 12 năm 2024
- '''Định lý Steiner–Lehmus''', là một định lý trong lĩnh vực hình học phẳng, được phát hiện bởi [[C. L. Lehmus]] và chứng minh bởi [[Jakob Steiner]].… {{sơ khai toán học}} …2 kB (317 từ) - 03:58, ngày 14 tháng 3 năm 2025
- …_Zureks2.svg|nhỏ|280x280px|Hình vòng xuyến với tiết diện tạo thành là một hình vuông.]] …hì vật thể đó được gọi là hình xuyến tròn (một hình dạng đơn giản nhất của hình vòng xuyến).[[Tập tin:Torus.svg|thumb|Một mặt xuyến tròn xoay|thế=]] …5 kB (1.012 từ) - 11:16, ngày 29 tháng 8 năm 2023
- …umb|Tâm của bốn đường tròn nội tiếp các tam giác ABD, ABC, BCD, ACD là một hình chữ nhật]] Trong [[hình học phẳng]], '''định lý Nhật Bản về tứ giác nội tiếp''' có nội dung như sau: …2 kB (461 từ) - 04:59, ngày 9 tháng 6 năm 2023
- {{short description|Định lý về hình vuông được tạo thành từ hai hình vuông ban đầu có một điểm chung}} …dwiger finsler theorem.svg|thumb|upright=1.25|Hình vuông EFGH được tạo bởi hình vuông ABCD và AB'C'D']] …5 kB (841 từ) - 04:22, ngày 13 tháng 4 năm 2023
- …ớc Anh phát biểu rằng tổng diện tích hình vuông màu đỏ bằng tổng diện tích hình vuông màu xanh]] …emarkable theorems which may be inferred" from the results in Book II of [[Euclid's Elements]].</ref><ref>{{chú thích|title=Elementary Mathematical Analysis| …5 kB (912 từ) - 03:28, ngày 12 tháng 6 năm 2024
- …biết đến như một mở rộng [[định lý Ptoleme]], được đặt theo tên [[nhà toán học]] người [[Người Ireland|Ai Len]] [[John Casey]]. [[Hình:Casey new1a.svg|thumb|350px|<math>t_{12} \cdot t_{34}+t_{14}\cdot t_{23}-t_ …5 kB (1.012 từ) - 14:25, ngày 14 tháng 2 năm 2020
- [[Hình:Apollonius' theorem.svg||nhỏ|phải|250px|Minh họa hình học về định lý đường trung tuyến: Lục + Lam = Đỏ]] …h [[tam giác]]. Đây là một [[định lý cổ điển]] dược phát hiện bởi nhà toán học [[Apollonius của Perga]] ([[255 TCN]]-[[170 TCN]]) vào khoảng năm [[200 TCN …2 kB (481 từ) - 03:05, ngày 14 tháng 4 năm 2021
- …]] nói về các tính chất của [[tam giác hình chiếu]] của một điểm trong mặt phẳng [[tam giác]]. …<math>A''B''C''</math> là một [[tam giác hình chiếu]] của điểm P trong mặt phẳng. Các cạnh tương ứng của [[tam giác]] <math>A'B'C'</math> và<math>A''B''C''< …3 kB (574 từ) - 14:25, ngày 14 tháng 2 năm 2020
- …ý mang tên [[nhà toán học]] người [[Scotland]] [[Matthew Stewart (nhà toán học)|Matthew Stewart]], ông đã lần đầu tiên chứng minh định lý này vào năm 1746 [[Thể loại:Định lý toán học|S]] …3 kB (590 từ) - 14:26, ngày 14 tháng 2 năm 2020
- …0px|phải|[[Đồ thị Petersen]] là đồ thị cạnh đơn vị, nó có thể vẽ trong mặt phẳng với độ dài tất cả các cạnh đều bằng một.]] …Anh: ''unit distance graph'') là đồ thị mà ta có thể vẽ nó trong mặt phẳng Euclid với tất cả các cạnh có độ dài bằng một. …4 kB (835 từ) - 17:36, ngày 20 tháng 1 năm 2022
- Trong [[lượng giác]] và [[hình học]], vị trí của một điểm C có thể tìm ra bằng cách đo góc của nó với 2 điểm… …], nhưng có thể thay thế bằng những tính toán phức tạp của lượng giác trên hình cầu. …2 kB (475 từ) - 12:06, ngày 22 tháng 3 năm 2021