Kết quả tìm kiếm

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Xem (20 trước | ) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).
  • …Ví dụ, trong vòng số nguyên '''Z''', (''p''<sup>''n''</sup>) là i-đê-an cấp nếu ''p'' là [[số nguyên tố]]. …]] thì là cấp, và hơn nữa một i-đê-an là nguyên tố khi và chỉ khi nó cấp và bán nguyên tố. …
    2 kB (496 từ) - 05:11, ngày 16 tháng 9 năm 2024
  • [[Hình:Đường đi.png |nhỏ|giữa|400px|Đồ thị G]] == Tính chất "đơn" và " cấp" của đường đi và dây chuyền trong [[đồ thị]] == …
    8 kB (1.597 từ) - 15:35, ngày 4 tháng 10 năm 2023
  • '''Tốc độ quỹ đạo''' hay '''tốc độ vũ trụ cấp I''' là [[tốc độ]] một vật cần có để nó chuyển động theo quỹ đạo tròn gần… Với [[Trái Đất]] thì vận tốc vũ trụ cấp 1 xấp xỉ bằng 7,9&nbsp;km/s: …
    3 kB (583 từ) - 17:14, ngày 12 tháng 1 năm 2025
  • …dễ gần''') là nhóm sporadic đơn giản lớn nhất, với [[Cấp (lý thuyết nhóm)|cấp]]:{{Indent|3}}&nbsp;&nbsp;&nbsp;2<sup>46</sup>{{·}}3<sup>20</sup>{{·}}5<sup * [[Cấp (lý thuyết nhóm)]] …
    2 kB (390 từ) - 09:25, ngày 13 tháng 8 năm 2022
  • …ng tin về tham số giống như thông tin có trong mẫu. Do đó thống kê đủ cung cấp một cách rút gọn dữ liệu mà không làm mất lượng [[thông tin]] về tham số. ==Định nghĩa toán học== …
    2 kB (497 từ) - 00:22, ngày 21 tháng 8 năm 2020
  • * [https://www.mathopenref.com/midpoint.html Hoạt hình ] - Các đặc điểm về trung điểm của đoạn thẳng ([[tiếng Anh]]). {{ khai toán học}} …
    1 kB (219 từ) - 05:32, ngày 27 tháng 12 năm 2024
  • Trong [[đại số cấp]], '''công thức bậc hai''' là một công thức cung cấp (các) đáp số cho một [[phương trình bậc hai]]. Có nhiều cách khác để [[giải …một hàm số|gốc (hoặc không điểm)]] của phương trình bậc hai. Về mặt [[hình học]], các gốc này biểu diễn các giá trị <math>x</math> mà tại ''bất kì'' [[par …
    4 kB (765 từ) - 08:31, ngày 13 tháng 12 năm 2021
  • …h lý Hjelmslev''' là một [[định lý]] trong lĩnh vực [[hình học Euclid|hình học phẳng]] được đặt theo tên [[Johannes Hjelmslev]], nội dung định lý khẳng đị {{ khai toán học}} …
    1 kB (244 từ) - 03:53, ngày 21 tháng 8 năm 2016
  • …phẳng]] đặt theo tên của [[Carl Friedrich Andreas Jacobi]] một [[nhà toán học]], giáo viên [[người Đức]]. Nội dung định lý như sau: {{ khai toán học}} …
    1 kB (254 từ) - 03:10, ngày 15 tháng 4 năm 2021
  • |symbol = [[Hình:Transformer Centre-tap Iron Core.svg|80px]] [[Hình:Transformer Air Core.svg|80px]] …g Faraday]] [[trường điện từ]] tạo ra [[dòng điện cảm ứng]] ở các cuộn thứ cấp. Để đảm bảo sự truyền đưa năng lượng thì bố trí mạch dẫn từ qua lõi cuộn dâ …
    10 kB (2.283 từ) - 17:25, ngày 19 tháng 2 năm 2025
  • học và kỹ sư người Anh [[Oliver Heaviside]] phát minh, bằng sáng chế được cấp năm 1880.<ref>{{chú thích sách|last=Nahin|first=Paul J.|title=Oliver Heavis …tuyến và ăng ten của chúng, các kết nối mạng máy tính, và làm [[cáp truyền hình]]. Một ưu điểm của cáp đồng trục là tín hiệu số truyền trên cáp chỉ tồn tại …
    3 kB (662 từ) - 04:52, ngày 3 tháng 10 năm 2024
  • '''Chu vi''' là độ dài đường bao quanh một hình hai chiều. Từ "chu vi" được dùng với cả hai nghĩa: đường bao quanh một [[di * <math>d</math> là [[đường kính]] hình tròn (bằng hai lần bán kính) …
    1 kB (300 từ) - 16:47, ngày 7 tháng 6 năm 2022
  • '''Định lý Purser''' là một định lý trong lĩnh vực [[hình học Euclid|hình học phẳng]]. Định lý nói về điều kiện cần và đủ để hai đường tròn [[tiếp xúc]] {{ khai toán học}} …
    1 kB (296 từ) - 10:58, ngày 24 tháng 12 năm 2016
  • '''Định lý Steiner–Lehmus''', là một định lý trong lĩnh vực hình học phẳng, được phát hiện bởi [[C. L. Lehmus]] và chứng minh bởi [[Jakob Steine {{ khai toán học}} …
    2 kB (317 từ) - 03:58, ngày 14 tháng 3 năm 2025
  • hình học]], '''hình hộp chữ nhật''' là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật. …ung gọi là hai ''mặt đối diện'' và có thể xem chúng là hai ''mặt đáy'' của hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại được xem là các ''mặt bên''. …
    2 kB (401 từ) - 10:31, ngày 21 tháng 10 năm 2024
  • [[Tập tin:SEMPA 1.PNG|nhỏ|phải|320px| đồ nguyên lý của SEMPA]] …ên việc ghi lại độ [[phân cực]] [[spin]] của chùm [[electron|điện tử]] thứ cấp phát ra từ bề mặt mẫu vật rắn khi có chùm điện tử hẹp quét trên bề mặt. …
    5 kB (1.034 từ) - 07:38, ngày 7 tháng 5 năm 2021
  • Trong [[hình học Euclid]], '''định lý Fuhrmann''' phát biểu như sau: Cho [[lục giác]] lồi <m {{ khai toán học}} …
    2 kB (376 từ) - 03:53, ngày 21 tháng 8 năm 2016
  • Trong hình học, '''Định lý Bundle''' là một định lý phát biểu về quan hệ của sáu đường trò {{ khai toán học}} …
    2 kB (336 từ) - 08:58, ngày 3 tháng 10 năm 2016
  • …p]] [[Pierre-Leon Anne]] (1806–1850), là một định lý trong lĩnh vực [[hình học Euclid]], nói về một tính chất [[diện tích]] bằng nhau trong một [[tứ giác| {{ khai toán học}} …
    2 kB (352 từ) - 16:56, ngày 17 tháng 4 năm 2021
  • | hình = | ghi chú hình = …
    5 kB (1.197 từ) - 07:55, ngày 21 tháng 4 năm 2022
Xem (20 trước | ) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).