Danh sách vấn đề mở trong toán học

Từ testwiki
Phiên bản vào lúc 01:45, ngày 31 tháng 12 năm 2024 của imported>InternetArchiveBot (Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Danh sách các vấn đề mở trong toán học

Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung

Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài toán mở. Trong một số trường hợp, danh sách còn được đi kèm với giải thưởng cho ai giải nó đầu tiên.

Danh sách Số bài
toán
Số bài toán chưa giải
hoặc chưa giải hết
Người đưa Thời gian
Các bài toán của Hilbert[1] 23 15 David Hilbert 1900
Các bài toán của Landau[2] 4 4 Edmund Landau 1912
Các bài toán của Taniyama[3] 36 - Yutaka Taniyama 1955
24 câu hỏi của Thurston[4][5] 24 - William Thurston 1982
Các bài toán của Smale 18 14 Stephen Smale 1998
Các bài toán thiên niên kỷ 7 6[6] Viện toán học Clay 2000
Các bài toán của Simon 15 <12[7][8] Barry Simon 2000
Unsolved Problems on Mathematics for the 21st Century
dịch: Các bài toán mở cho toán học thế kỷ 21[9]
22 - Jair Minoro Abe, Shotaro Tanaka 2001
Các bài toán của DARPA[10][11] 23 - DARPA 2007

Các bài toán thiên niên kỷ

Trong 7 bài toán thiên niên kỷ gốc được đặt bởi viện toán học Clay vào 2000, còn 6 bài vẫn chưa được giải vào thời điểm tháng 6, 2022:[6]

Bài toán thứ 7, giả thuyết Poincaré, đã được giải;[12] tuy nhiên, dạng tổng quát được gọi là giả thuyết Poincaré trơn 4-chiều hỏi rằng liệu một mặt cầu tôpô 4 chiều có hai hay nhiều hơn cấu trúc trơn không tương đương nhau được không?- đến nay vẫn chưa giải được.[13]

Hình học đại số

Câu hỏi mở

Hình học vi phân

Hình học rời rạc

Hình học Euclid

Lý thuyết nhóm

Bản mẫu:Main

Giả thuyết, bài toán mở

Câu hỏi mở

Lý thuyết số cộng tính

Bản mẫu:Main

  • Giả thuyết Beal rằng xét phương trình Ax+By=Cz với x,y,z>2, ba số nguyên A,B,C phải có chung một số ước nguyên tố?
  • Giả thuyết Goldbach rằng có phải mọi số chẵn lớn hơn hoặc bằng 4 đều có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố?
  • Giả thuyết Lemoine rằng mọi số nguyên lẻ lớn hơn 5 có thể viết thành tổng của một số nguyên tố lẻ và một số nửa nguyên tố chẵn?
  • Tính các giá trị g(k)G(k) của bài toán Waring?

Lý thuyết số đại số

Bản mẫu:Main

Số nguyên tố

  • Sudoku
    • Có bao nhiêu bài đố Sudoku chỉ có đúng 1 lời giải?
    • Có bao nhiêu bài đố Sudoku chỉ có đúng 1 lời giải và đồng thời tối tiểu?
  • Cho độ rộng của bàn tic-tac-toe, tìm số chiều nhỏ nhất sao cho bên X có chiến thuật chắc chắn thắng?[24]
  • Bài toán 3 điểm không cùng đường: Trên 1 hình vuông kẻ ô có kích thước n x n, có bao nhiêu điểm ta có thể đặt sao cho bất kỳ 3 điểm không nằm trên cùng 1 đường?
  • Tính các giá trị của các số Ramsey, cụ thể hơn là số R(5,5)?

Đồ thị con

Tô màu và dán nhãn đồ thị

Một ví dụ của giả thuyết Erdős–Faber–Lovász: đồ thị lấy từ 4 clique 4 đỉnh, trong bất cứ hai trong số đó đều giao với nhau 1 đỉnh. Đồ thị có thể được tô 4 màu

Vẽ đồ thị

Đường đi và chu trình trong đồ thị

Một số bài toán khác

  • Giả thuyết Cherlin-Zilber: Nhóm đơn có lý thuyết bậc nhất của nó ổn định trong 0 là nhóm đơn đại số trên trường đóng đại số.
  • Giả thuyết trường ổn định: Mọi trường vô hạn có lý thuyết bậc nhất ổn định thì khả ly và đóng
  • Giả thuyết Vaught: Số lượng các mô hình đếm được của lý thuyết đầy đủ bậc nhất trong ngôn ngữ đếm được là hữu hạn, 0 hoặc 20
  • Có phải mọi trường vô hạn đặc số không và tối thiểu đều đóng đại số? (Ở đây, "tối thiểu" nghĩa là mọi tập con định nghĩa được của cấu trúc này là hữu hạn hoặc đối hữu hạn.)
  • Lý thuyết trường các chuỗi Laurent trên pquyết định được không? Nếu xét trên các đa thức trên thì sao?
  • Liệu có tồn tại logic L thoả mãn tính chất Beth và Δ-nội suy, đồng thời compact nhưng không thoả mãn tính chất nội suy?[36]
  • Xác định cấu trúc của cấp Keisler.[37][38]

Trong lý thuyết tô pô

Các bài toán đã giải từ 1995

Giải tích

Lý thuyết số

Thế kỷ 21

Thế kỷ 20

Lý thuyết đồ thị

Lý thuyết nhóm

Hình học

Thế kỷ 21

Thế kỷ 20

Lý thuyết khoa học máy tính

Tô pô

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo Bản mẫu:Sơ khai toán học Bản mẫu:Kiểm soát tính nhất quán

  1. Bản mẫu:Citation
  2. Bản mẫu:Citation.
  3. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  4. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  5. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  6. 6,0 6,1 Bản mẫu:Chú thích web
  7. Bản mẫu:Chú thích web
  8. Bản mẫu:Chú thích web
  9. Bản mẫu:Chú thích sách
  10. Bản mẫu:Chú thích web
  11. Bản mẫu:Chú thích web
  12. Bản mẫu:Chú thích web
  13. Bản mẫu:Chú thích web
  14. Bản mẫu:Citation
  15. Bản mẫu:Citation
  16. Bản mẫu:Citation; Bản mẫu:Citation
  17. Bản mẫu:Citation
  18. Bản mẫu:Citation
  19. Bản mẫu:Citation
  20. Bản mẫu:Citation
  21. Bản mẫu:Cite arXiv
  22. Bản mẫu:Cite arXiv
  23. Bản mẫu:Chú thích sách
  24. Bản mẫu:Chú thích web
  25. Bản mẫu:Citation
  26. Bản mẫu:Citation.
  27. Bản mẫu:Citation
  28. Bản mẫu:Citation.
  29. Bản mẫu:Citation, Problem G10.
  30. Bản mẫu:Citation.
  31. Bản mẫu:Chú thích sách
  32. Bản mẫu:Citation
  33. For background on the numbers that are the focus of this problem, see articles by Eric W. Weisstein, on pi ([1] Bản mẫu:Webarchive), e ([2] Bản mẫu:Webarchive), Khinchin's Constant ([3] Bản mẫu:Webarchive), irrational numbers ([4] Bản mẫu:Webarchive), transcendental numbers ([5] Bản mẫu:Webarchive), and irrationality measures ([6] Bản mẫu:Webarchive) at Wolfram MathWorld, all articles accessed ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  34. Michel Waldschmidt, 2008, "An introduction to irrationality and transcendence methods," at The University of Arizona The Southwest Center for Arithmetic Geometry 2008 Arizona Winter School, March 15–19, 2008 (Special Functions and Transcendence), see [7] Bản mẫu:Webarchive, accessed ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  35. John Albert, posting date unknown, "Some unsolved problems in number theory" [from Victor Klee & Stan Wagon, "Old and New Unsolved Problems in Plane Geometry and Number Theory"], in University of Oklahoma Math 4513 course materials, see [8] Bản mẫu:Webarchive, accessed ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  36. Makowsky J, "Compactness, embeddings and definability," in Model-Theoretic Logics, eds Barwise and Feferman, Springer 1985 pps. 645–715.
  37. Bản mẫu:Cite journal
  38. Bản mẫu:Cite arXiv Bản mẫu:Cite arXiv
  39. Bản mẫu:Cite arXiv
  40. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  41. Bản mẫu:Citation
  42. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  43. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  44. Bản mẫu:Cite arXiv
  45. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  46. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  47. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  48. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  49. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  50. Bản mẫu:Cite arXiv
  51. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  52. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  53. Bản mẫu:Cite conference
  54. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  55. Joel Friedman, "Sheaves on Graphs, Their Homological Invariants, and a Proof of the Hanna Neumann Conjecture: With an Appendix by Warren Dicks" Mem. Amer. Math. Soc., 233 (2015), no. 1100.
  56. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  57. Bản mẫu:Citation
  58. Bản mẫu:Chú thích web
  59. Bản mẫu:Chú thích web
  60. Bản mẫu:Citation
  61. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  62. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  63. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  64. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  65. Bản mẫu:Chú thích web
  66. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  67. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  68. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  69. Bản mẫu:Chú thích tạp chí
  70. Bản mẫu:Cite press release